Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án là D.
“spectators”: khán giả (của một trận bóng đá, thể thao ngoài trời…)
“viewers”: khán giả trên truyền hình
“watchers”: người quan sát (người, cái gì) một cách thường xuyên
“audience”: khán giả trong nhà hát, rạp,…
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Kiến thức: Từ trái nghĩa
Giải thích:
applaud (v): hoan nghênh
A. welcomed (v): hoan nghênh B. misunderstood (v): hiểu lầm
C. praised (v): ca tụng D. disapproved (v): không tán thành
=> applauded >< không tán thành
Tạm dịch: Bài phát biểu ngắn nhưng súc tích của ông được tất cả các bộ phận khán giả hoan nghênh.
Chọn D
for+ khoảng thời gian => chia thì hoàn thành => đáp án B và D loại.
A cũng loại vì không cùng thì. Do vậy, đáp án là C.
Đáp án C
Giải thích: Câu văn kể lại sự việc đã xảy ra rồi nên thì của câu sẽ là trong quá khứ. Hành động chạy đã xảy ra và hoàn thành trước hành động gục ngã và nhấn mạnh quá trình nên hành động chạy được chia ở thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn và hành động gục ngã chia ở thì quá khứ đơn.
Dịch nghĩa: Vận động viên marathon đã chạy suốt gần một tiếng rưỡi trước khi cô ấy gục ngã ở lề đường.
Đáp án C.
Động từ cần chia thứ nhất xảy ra trước thời điểm động từ “arrived”, trong khi đó “arrived” được chia ở thì quá khứ đơn, nên nó phải được chia ở thì quá khứ hoàn thành. Động từ cần chia thứ hai đang diễn ra tiếp diễn với thời điểm diễn ra của động từ “arrived”, nên phải được chia ở thì quá khứ tiếp diễn.
Dịch câu: Khi tôi đến buổi hội thảo thì diễn giả đầu tiên vừa kết thúc bài phát biểu của mình và khán giả thì đang vỗ tay
Đáp án là A.
Due to = owing to = because of + Ving / danh từ: bởi vì
Because = as = since = for + S + V : bởi vì
Despite = in spite of + Ving/ cụm danh từ : mặc dù
When S+ V: khi
Câu này dịch như sau: Cuộc thi chạy bộ đường dài bị hoãn lại do trời mưa to
Đáp án C.
Tạm dịch: Bất chấp tất cả các bằng chứng, anh ta không thừa nhận là mình có tội.
- in the wrong: có lỗi, có tội.
Đáp án D
commemorate: (v) kỷ niệm, tưởng nhớ
Trong câu thiếu động từ chính nên cần chia động từ theo chủ ngữ là the marathon
Tạm dịch: Cuộc chạy marathon được diễn ra lần đầu tiên vào năm 1896 tưởng nhớ chiến tích thần kỳ của người lính Hy Lạp người đã đem tin chiến thắng từ trận đấu ở Marathon về Athens
Chọn D.
Đáp án D.
Ta có:
A. watchers: người quan sát
B. audience: thính giả
C. viewers: khán giả truyền hình
D. spectators: khán giả thể thao.
Dịch: Tất cả khán giả trong sân vận động vỗ tay cho người chiến thắng trong cuộc đua marathon khi anh ấy đến vạch đích.