Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C.
Tạm dịch: Tôi nghĩ là bạn đang lãng phí thời gian khi tìm kiếm công việc ở thị trấn này. Không có nhiều việc để làm ở đây.
Lưu ý: - spend time/ money: dành thời gian/ tiền bạc.
- waste time/ money/ food/ energy: lãng phí thời gian/ tiền bạc/ đồ ăn/ năng lượng.
Đáp án C.
Khi người ta xin lỗi mình hoặc tỏ lòng hối tiếc về một điều gì đó, mình sẽ trả lời là “never mind”, với nghĩa không có gì, đừng bận tâm.
Tạm dịch: Malik: “Tôi rất tiếc rằng tôi không thể đến được”.
Mary: “À, không có gì đâu.”
Đáp án D.
Experience: kinh nghiệm => là danh từ không đếm được nên không dùng mạo từ
Đáp án D.
Vì Mark bị cận thị nên đeo kính là điều bắt buộc, ta có thể dùng must hoặc have to. Nhưng đáp án D. has had to wear là hợp lý nhất vì trong câu có ever since nên chúng ta phải dùng thì hiện tại hoàn thành
Tạm dịch: Mark bị cận thị. Anh ta phải đeo kỉnh từ khi anh ta lên 10 tuổi.
Đáp án B.
Tạm dịch: Mọi người thường trở nên rất nóng tính khi họ bị tắc đường lâu.
A. single-minded (adj): chuyên tâm, có một mục đích duy nhất
B. bad-tempered (adj): hay cáu, dễ nổi cáu, xấu tính
C. even-tempered (adj): điềm đạm, bình thản
D. even-handed (adj): công bằng, vô tư
Đáp án A
Kiến thức về từ vựng
A. hostile (ad): thù địch. không thân thiện B. offensive (adj): xúc phạm
C. rude (adj): thô lỗ D. abrupt (adj): cọc cằn
Dịch nghĩa: Những người dân địa phương không thân thiện lắm với chúng tôi, trên thực tế còn có một bầu không khí thù địch rõ rệt.
Đáp án A
Cấu trúc: It + to be + very + adj (chỉ người) + of somebody (to do something) = Ai đó thật… khi làm gì.
Dịch: Bạn thật là tốt khi bớt quá nhiều thời gian cho mình.
Đáp án là A
Missing: bỏ lỡ/ thất lạc
Loosing: mất
Falling: rơi
Tearing: xé
Câu này dịch như sau: Tôi không thể mặc chiếc áo khoác này đi làm bởi vì có hai cái cúc áo thất lạc đâu rồ
Đáp án D.
Ngoài nghĩa rất chỉ mức độ thì very còn có nghĩa là đích thị, đích thực dùng để nhấn mạnh
Ex: the very next day: ngay ngày hôm sau.