Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Đáp án A
Kiến thức về liên từ
Ngôi trường đã đóng cửa được 1 tháng. Đó là vào kì nghỉ hè
= Ngôi trường đã đóng cửa được 1 tháng do kì nghỉ hè
B. sai cấu trúc: ‘as the result of N/doing’: bởi vì, là kết quả của việc
C. sai cấu trúc: ‘owing to N/doing’: bởi vì
D. sai cấu trúc: because of N / doing=because+clause
Đáp án B.
A. short-changed (v): trả thiếu tiền, đối xử với ai không công bằng
Ex: I think I’ve been short-changed at the bar.
B. short-listed (v): sàng lọc, chọn lựa
- shortlist sb/ sth (for sth)
Ex: Candidates who are shortlisted for interview will be contacted by the end of the week.
Ex: Her novel was shortlisted for Booker Prize.
C. short-sighted (adj): cận thị, thiển cận
D. short-handed (adj): không đủ công nhân, không đủ người giúp việc
Tạm dịch: Cô ấy đã được chọn từ 115 ứng viên cho chức vụ giám đốc điều hành.
MEMORIZE Tính từ ghép: Adj-PP - right/ left-handed: thuận tay phải/ trái - old-fashioned: lạc hậu, cổ - cold-blooded: máu lạnh - narrow-minded: hẹp hòi - short-haired: tóc ngắn - kind-hearted: tốt bụng - middle-aged: trung tuổi |
Đáp án D.
Ngoài nghĩa rất chỉ mức độ thì very còn có nghĩa là đích thị, đích thực dùng để nhấn mạnh
Ex: the very next day: ngay ngày hôm sau.
Đáp án D
Kiến thức về từ vựng
A. bonus /’bounəs/ (n): tiền thưởng (trong công việc, làm ăn)
B. reward /ri'wɔ:d/(n): tiền thưởng, vật thưởng, phần thưởng (cho ai bắt được tội phạm...)
C. fine /fain/(n): tiền phạt
D. award /ə'wɔ:d/(n): phần thưởng, tặng thường (do quan tòa, hội đồng trọng tài, hội đồng giám khảo... quyết định ban cho]
Tạm dịch: Người chiến thắng của cuộc thi được nhận một phần thưởng cho màn trình diễn xuất sắc của mình.
Đáp án D
Kiến thức về thành ngữ
A. a kick in the pants: một bài học để ứng xử tốt hơn
B. an open-and-shut case: vấn đề để giải quyết
C. a shot in the dark: một câu đố
D. a nail in somebody’s/something's coffin = the last straw: giọt nước làm tràn ly
Tạm dịch: Không nộp được đơn đề nghị đúng giờ chính là giọt nước làm tràn ly đối với Tom.
Đáp án A
Kiến thức về cụm từ cố định
To be in flood of tears: rất buồn
Tạm dịch: Đứa trẻ nghèo khổ đã rất buồn khi chiếc xe đẹp của nó bị mất.
Đáp án A.
Tạm dịch: Trường học bị đóng cửa trong một tháng vì sự bùng phát dịch sốt nghiêm trọng.
A. outbreak: sự bùng phát
B. outburst: sự bộc phát (thường dùng nói về cảm xúc, tâm trạng giận dữ)
C. outset: sự bắt đầu, khởi đầu của việc gì đó
D. outcome: kết quả (cuộc bầu cử, học tập, ...)