Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Kiến thức về cụm từ cố định
To be in flood of tears: rất buồn
Tạm dịch: Đứa trẻ nghèo khổ đã rất buồn khi chiếc xe đẹp của nó bị mất.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
vision (n): sự nhìn, hình ảnh prospect (n): triển vọng, hy vọng
scenario (n): viễn cảnh, kịch bản post (n): cột mốc, chức vụ
Tạm dịch: Chú tôi đã rời bỏ công việc của mình vì ông không có triển vọng thăng tiến.
Chọn B
Đáp án là D.
Mặc dù mệt mỏi Joe vẫn hoàn thành được công việc.
Câu A sai vì hai mệnh đề không tương quan về thì.
B. Joe đã hoàn thành được công việc nhưng anh ấy mệt. => sai nghĩa
Câu C sai vì Despite + Ving / Cụm danh từ
D.Mặc dù có vẻ mệt mỏi, Joe vẫn hoàn thành công việc.
Cấu trúc: Tính từ + as/ though + S+ V = In spite of / Despite + Ving / cụm danh từ.
Kiến thức kiểm tra: So sánh hơn
Dấu hiệu: “than”
complicated (adj): phức tạp => tính từ dài
Cấu trúc: much/a lot/ a bit + less/more + tính từ dài + than
=> Loại B, C, D
Tạm dịch: Vì phản ứng của anh ta, vấn đề trở nên phức tạp hơn nhiều so với chúng ta nghĩ.
Chọn A
Đáp án B
Giải thích: Underestimate (v) = đánh giá thấp
Dịch nghĩa: Ông ấy thất bại trong cuộc bầu cử chỉ vì ông đánh giá thấp đối thủ của mình.
A. overestimated (v) = đnáh giá quá cao
C. understated (v) = nói giảm nói tránh
D. undercharged (v) = đòi quá ít tiền cho thứ gì, thường là do nhầm lẫn
Đáp án là B. throw off: cởi bỏ, vứt bỏ =>trường hợp này nghĩa là khỏi bệnh cảm cúm. Nghĩa các cụm còn lại: throw over: rời bỏ; throw away: ném đi; throw oneself down: nằm vật xuống
Đáp án là C
thứ tự tính từ: Opinions (beautiful) – Shape – Age (new) – Color (blue) – Original (Japanese) – Material – Purpose.
Đáp án C
Đề bài: Ông đã có thể hoàn thành cuốn sách của mình. Đó là vì vợ ông đã giúp ông.
A. Sai cấu trúc, ta dùng “If it hadn't been for...”
B. Ước gì ông đã có thể hoàn thành cuốn sách của ông.
C. Nếu không có sự giúp đỡ của vợ, ông đã không thể hoàn thành cuốn sách rồi.
=> But for + cụm danh từ , S + would/could + have + Vp2
D. Sai cấu trúc, ở đây ta dùng “have + PP” chứ không dùng Vinf
Đáp án C.
Ta có cấu trúc: Under the guidance of sb = under instruction of sb: dưới sự hướng dẫn của ai đó
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
Because + mệnh đề: bởi vì, do
Even though + mệnh đề: mặc dù, dù cho
Because of + danh từ/cụm danh từ: bởi vì, do
In spite of + danh từ/cụm danh từ: mặc dù, dù cho
Tạm dịch: Mặc dù tiếng Anh của anh ta kém, anh ta truyền đạt vấn đề của mình rất rõ ràng.
Chọn D