K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

27 tháng 12 2019

Chọn đáp án B

Kỹ năng: Ngữ pháp

Giải thích:

Đáp án B: aren’t I

Đuôi của “I am “ là “ aren’t I”

8 tháng 4 2017

Đáp án là B.

Câu này mang nghĩa bị đông “ tôi không thích bị phê bình khi không có mặt ở đó.” => A, C loại Sự khác nhau giữa like + to V và + V-ing:

Like + V-ing: diễn tả 1 sở thích lâu dài hay sở thích từ trước tới nay thành 1 thói quen Like + to V: diễn tả 1 sở thích ngẫu hứng ở 1 thời điểm mà không phải là lâu dài.

4 tháng 10 2018

Đáp án D

So I am => So am I

So + auxiliary + S: cũng thế

Dịch nghĩa: Họ đang lên kế hoạch tham dự hội nghị vào tháng sau, và tôi cũng thế.

26 tháng 5 2018

Đáp án D

So I am => So am I

So + auxiliary + S: cũng thế

  Dịch nghĩa: Họ đang lên kế hoạch tham dự hội nghị vào tháng sau, và tôi cũng thế.

17 tháng 9 2017

Đáp án là B.

even if: thậm chí nếu. . Nghĩa câu: Thậm chí tôi có làm việc cả tối, tôi cũng sẽ không xong.

Các từ khác: although: mặc dù (nối mệnh đề chỉ sự tương phản ); so: vì vậy (nối mệnh đề chỉ kết quả); when: khi ( nối mệnh đề chỉ thời gian )

30 tháng 8 2019

Đáp án là B.

Đây là câu hỏi láy đuôi, vế trước khảng định thì vế lấy đuôi sẽ phủ định rút gọn. Tuy nhiên, “am not” không cỏ trường hợp rút gọn, nên với chủ ngữ “I” ta sẽ dùng “aren’t”

21 tháng 10 2019

Đáp án A

Sửa “imaginable” => “imaginary”.
Nghĩa: imaginable (adj): có thể tưởng tượng được.
imaginary (adj): ảo tưởng không có thật, hư cấu.
Dịch: Tôi không phải là fan của thể loại tiểu thuyết giả tưởng bởi tất cả chúng đều là hư cấu.

10 tháng 5 2018

Chọn đáp án C

Kỹ năng: Ngữ pháp

Giải thích:

Đáp án C:

the leopark does not change its spots (idm): giang sơn thay đổi bản tính khó dời

Dịch nghĩa: Tôi không tin rằng John sẽ đến đây đúng giờ. Anh ta luôn luôn muộn và chẳng bao giờ thay đổi được bản tính đó.

21 tháng 12 2017

Kiến thức kiểm tra: Từ vựng

A. nevertheless: tuy nhiên => không phù hợp nghĩa câu

B. on the other hand: mặt khác => theo cách khác với ý đầu tiên được đề cập đến

Ví dụ: My husband likes classical music – I, on the other hand, like all kinds. (Chồng tôi thích nhạc của điển, tôi thì khác tôi thích tất cả các loại nhạc.)

C. in contrast: trái lại => so sánh, đối chiếu sự khác nhau giữa 2 người/vật khi đặt chúng ở cùng nhau.

Ví dụ: Their economy has expanded while ours, by/in contrast, has declined. (Nền kinh tế của họ thì phát triển trong khi đó nền kinh tế của chúng ta trái lại giảm.)

D. on the contrary: trái lại => dùng để thể hiện ý trái lại với ý đã nói trước đó

Tạm dịch: Tôi không hề phản đối kế hoạch này; trái lại, tôi nghĩ nó rất tuyệt vời.

Chọn D

12 tháng 3 2018

Đáp án là C.

when => until

Cấu trúc: not...until...[ mãi cho đến khi]

Câu này dịch như sau: Trong suốt năm học, tôi không được phép xem tivi cho đến khi tôi làm xong bài tập về nhà.