Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
C
“swimming” -> “swim”
“would + động từ nguyên thể”. Phía trước và phía sau đều dùng động từ nguyên thể: walk, watch, fish
Đáp án A.
Sửa thành Had he. Đây là cấu trúc đảo ngữ với hardly … when:
Hardly + had + S + P2 + when + clause: Ngay khi … thì …
She had hardly sat down when the phone rang. → Hardly had she sat down when the phone rang: Ngay khi cô ấy ngồi xuống thì điện thoại kêu.
Chọn B
“getting” -> “get”, “used to” (đã từng) + V nguyên thể
Đáp án C
Kiến thức: Đại từ quan hệ chỉ nơi chốn which => where/ at which
Tạm dịch: Tôi thích không khí trong lành và những cây xanh của ngôi làng nơi mà tôi đã trải qua kỳ nghỉ năm ngoái
Đáp án : C
Đại từ quan hê bổ nghĩa cho danh từ chỉ địa điểm village là where
Đáp án : D
Chiếc camera biến mất -> việc biến mất không phải là bị động -> had disappeared
Kiến thức: to V/ V-ing
Giải thích:
Công thức: spend sth V-ing:
Sửa: to sunbathe => sunbathing
Tạm dịch: Tôi thích nằm trên bãi biển, vì vậy tôi luôn dành kỉ nghỉ tắm nắng.
Chọn D
Kiến thức: to V/ V-ing
Giải thích:
Công thức: spend sth V-ing:
Sửa: to sunbathe => sunbathing
Tạm dịch: Tôi thích nằm trên bãi biển, vì vậy tôi luôn dành kỉ nghỉ tắm nắng.
Chọn D
Kiến thức: to V/ V-ing
Giải thích:
Công thức: spend sth V-ing:
Sửa: to sunbathe => sunbathing
Tạm dịch: Tôi thích nằm trên bãi biển, vì vậy tôi luôn dành kỉ nghỉ tắm nắng.
Chọn D
Đáp án B
Sửa “I like” => “do I lile”.
“Only when” đứng đầu câu là dấu hiệu của Đảo ngữ.
Only when S V O + inversion. (Chỉ khi..thì mới…)
Dịch: Chỉ khi đói thì tôi mới thích ăn cơm với cá.