Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Phần gạch chân của đáp án C phát âm là /d/, các đáp án còn lại phát âm là /t/
Cách phát âm ed
- Đuôi ed được phát âm là /ɪd/: khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/.
- Đuôi ed được phát âm là /t/: Khi động từ có phát âm kết thúc là: /ch/, /p/, /f/, /s/, /k/, /th/, /ʃ/, /tʃ/.
- Đuôi ed được phát âm là /d/ trong các trường hợp còn lại.
Đáp án A
Phần gạch chân của đáp án A phát âm là /ɜ/, các đáp án khác phát âm là /ju/
A. return /rɪˈtɜːn/: trở lại
B. human /ˈhjuːmən/: con người
C. university /ˌjuːnɪˈvɜːsəti/: đại học
D. future /ˈfjuːtʃər/: tương lai
Đáp án A
Phần gạch chân ở đáp án A phát âm là /ɪs/, các đáp án còn lại phát âm là /aɪz/
A. promise /ˈprɒmɪs/: lời hứa
B. devise /dɪˈvaɪz/: phát minh
C. surprise /səˈpraɪz/: bất ngờ
D. realise /ˈriːəlaɪz/: nhận ra
Đáp án A.
A. middle /’midl/ (adj): ở giữa
B. mile /mail/ (n): dặm, lý
C. kind /kaind/ (n): loại
D. time /taim/ (n): thời gian
Đáp án chính xác là A vì phân gạch dưới chân được đọc là âm /i/ khác với những đáp án còn lại đọc âm /ai/.
Đáp án A.
A. marbles /ˈmɑr·blz/ (n): đá cẩm thạch, hòn bi
B. classes /kla:si:z/ (n): lớp học, tiết học
C. teaches /tiːtʃi:z/ (n): dạy học, dạy
D. changes /tʃeɪndʒi:z/ (n): sự thay đổi
Ta thấy các đáp án B, C, D đều có từ gạch chân đọc là /i:z/, còn đáp án A là /z/. nên đáp án chính xác là A.
Đáp án A.
A. middle / 'midl / (adj): ở giữa
B. mile /mail/ (n): dặm, lý
C. kind /kaind/ (n): loại
D. time /taim/ (n): thời gian
Đáp án chính xác là A vì phần gạch chân được đọc là âm /i/ khác với những đáp án còn lại đọc âm /ai/.
Đáp án C.
A. expand /ɪkˈspænd/ (v): mở rộng
B. stagnant /ˈstæɡnənt/ (adj): ứ đọng, trì trệ, uể oải
C. vacancy /ˈveɪkənsi/ (n): vị trí việc làm còn trống, phòng còn trống (trong khách sạn)
D. applicant /ˈæplɪkənt/ (n): người xin việc
Đáp án chính xác là C vì phần gạch chân được đọc là âm /ei/ khác với những đáp án còn lại đọc âm /æ/.
Đáp án D.
A. attained /əˈteɪnd/ (v): đạt được
B. resolved /rɪˈzɒlvd/ (v): giải quyết (khó khăn, vấn đề, mối nghi ngờ...), (hoá học) phân giải
C. disused /ˌdɪsˈjuːzd/ (v): không sử dụng nữa
D. decreased /dɪˈkriːsd/ (v): giảm đi
Ta thấy các đáp án A, B, C đều có từ gạch chân đọc là /d/, còn đáp án D là /t/, nên đáp án chính xác là D
Đáp án A.
A. marbles / 'mɑ:blz/ (n): đá cẩm thạch, hòn bi
B. classes / klɑ:si:z / (n): lớp học, tiết học
C. teaches / ti:t∫i:z / (n): dạy học, dạy
D. changes / t∫eindʒi:z / (n); sự thay đổi
Ta thấy các đáp án B, C, D đều có từ gạch chân đọc là /i:z/, còn đáp án A là /z/, nên đáp án chính xác là A
Đáp án A
Phần gạch chân ở đáp án A phát âm là /e/, các đáp án còn lại phát âm là /ə/
A. comment /ˈkɒment/: bình luận
B. development /dɪˈveləpmənt/: sự phát triển
C. confidence /ˈkɒnfɪdəns/: sự tự tin
D. reference /ˈrefrəns/: tài liệu tham khảo