K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

28 tháng 11 2018

Đáp án D

Chúng ta xét lại cách dùng OTHERWISE = OR ELSE: Nếu không thì

Đáp án D – đáp án chính xác – Tình huống trong quá khứ

6 tháng 7 2018

Chọn C

14 tháng 7 2019

Đáp án B

- call (v): gọi (điện thoại)

- carry out (v): tiến hành

- miss (v): bỏ lỡ; nhớ

- take out (v): loại bỏ; vứt

Dịch: Khi Tim mới gia nhập cơ quan, anh ấy thấy rất khó để tiến hành các mệnh lệnh từ cấp trên, nhưng tôi nhanh chóng làm quen với điều đó.

21 tháng 7 2018

Đáp án C

24 tháng 9 2017

Đáp án B

Khi xuất hiện “ Not only” ở đầu câu thì ngay sau đó ta phải sử dụng dạng đảo ngữ.

Dịch: Địa chấn học không chỉ được sử dụng để xác định độ sâu của tầng đại dương, mà còn được sử dụng để xác định vị trí dầu.

15 tháng 2 2019

Đáp án C

Kiến thức: Đảo ngữ với Not only…

Giải thích:

Not only + to be/trợ động từ + S +…, mệnh đề bình thường

Tạm dịch: Địa chấn học không chỉ được sử dụng để xác định độ sâu của đáy đại dương, mà nó còn được sử dụng để định vị dầu.

12 tháng 2 2017

Chọn B

since = as = because: bởi vì

although + S + V = inspite of + noun/V-ing = despite + noun/V-ing: mặc dù

because of + noun/V-ing: bởi vì

Do ngữ cảnh mà trường hợp này phải dùng từ có nghĩa “mặc dù”.

Tạm dịch: Năng lượng mặt trời không được sử dụng rộng rãi mặc dù nó thân thiện với môi trường.

28 tháng 1 2018

Đáp án D.

Phân biệt:

Out of the question = impossible: không có khả năng xảy ra, không được cho phép.

Ex: the explosion of the Earth is out of the question: sẽ không bao giờ có chuyện trái đất nổ tung

  A. Out of order: Không chạy chính xác (mảy móc), không sắp xếp đúng và ngăn nắp, cư xử không phải phép, không đúng theo quy tắc của một cuộc họp chính thức hoặc một cuộc tranh luận

Ex: - The phone is out of order: Điện thoại bị hỏng.

       - I checked the files and some of the papers were out of order: Tôi kiểm tra các tập tin và một số giấy tờ đã không được sắp xếp gọn gàng.

      - You were well out of order taking it without asking: Bạn đã cư xử không đúng khi ly cái đó mà không xin phép.

      - His objection was ruled out of order: Phản đối của ông là không đúng quy tắc.

  B. Out of practice: xuống phong độ, kém hơn do không luyện tập.

Ex: Don’t ask me to speak French. I am out of practice: Đừng bắt tôi nói tiếng Pháp. Đã lâu rồi tôi không luyện tập.

   C. Out of place: không đúng chỗ, không phù hợp với hoàn cảnh.

Ex: - Some of the books seem to be out of place: sách không được đặt đúng chỗ.

              - I felt completely out of place among all these successful people: Tôi cảm thấy hoàn toàn không thích hợp khi ở trong số những người thành công này.

20 tháng 11 2017

Chọn A.

Đáp án A. 

Ta có: 

A. remind + O + to –V: nhắc nhở ai đó làm gì => đúng

B. remember + to-V: nhớ phải làm gì => sai do không đi kèm O

C. mention + V-ing: đề cập đến => sai

D. make + O + V(nguyên thể): khiến ai làm gì => sai