Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A. history => historical
Giải thích:
Để tạo cấu trúc song song cho các tính từ bổ sung cho danh từ importance, ta cần dùng tính từ của history là historical.
Dịch nghĩa: Nhiều địa danh quan trọng trong lich sử, khoa học, văn hóa và sân khấu điện ảnh đã được chọn làm công trình kỉ niệm quốc gia.
Đáp án : A
Sau “of” các tính từ đang được liệt kê để bổ nghĩa cho danh từ “importance”. Sau dấu phẩy là các tính từ (scientific, cultural, scenic) thì trước nó cũng là tính từ : historical
Đáp án B
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Đoạn văn đề cập đến khu bảo tồn biển quốc gia Monterey Bay ở đoạn 2 như một ví dụ về một khu bảo tồn……
A. không được biết đến
B. có diện tích lớn
C. nhỏ hơn Fagatele Bay National Marine Sanctuary
D. ban đầu không được đề xuất làm khu bảo tồn
Dẫn chứng: They range in size from the very small (less than 1 square kilometer) Fagatele Bay National Marine Sanctuary in American Samoa to the Monterey Bay National Marine Sanctuary in California, extending over 15,744 square kilometers.
Đáp án D
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Theo đoạn văn, khi nào Khu Bảo tồn sinh vật biển quốc gia được thành lập?
A. Trước năm 1972
B. Sau năm 1987
C. Một trăm năm trước khi các vườn quốc gia được thành lập
D. Một trăm năm sau khi Vườn Quốc gia Yellowstone được thành lập
Dẫn chứng: In 1972. a century after the first national park in the United States was established at Yellowstone, legislation was passed to create the National Marine Sanctuaries Program.
Đáp án D
Các đoạn trích đề cập đến những vấn đề dưới đây như là mối đe dọa đối với các khu vực biển ngoài Hoa Kỳ?
A. Hạn chế trong hỗ trợ tài chính
B. Việc sử dụng các loài sinh vật biển làm thực phẩm
C. Tính đa dạng của khí hậu
D. Du lịch phát triển
Dẫn chứng: Over 100 designated areas exist around the periphery of the Caribbean Sea. Others range from the well-known Australian Great Barrer Reef Marine Park to lesser-known parks in countries such as Thailand and Indonesia, where tourism is placing growing pressures on fragile coral reef systems.
Đáp án D
Các đoạn trích đề cập đến những vấn đề dưới đây như là mối đe dọa đối với các khu vực biển ngoài Hoa Kỳ?
A. Hạn chế trong hỗ trợ tài chính
B. Việc sử dụng các loài sinh vật biển làm thực phẩm
C. Tính đa dạng của khí hậu
D. Du lịch phát triển
Dẫn chứng: Over 100 designated areas exist around the periphery of the Caribbean Sea. Others range from the well-known Australian Great Barrer Reef Marine Park to lesser-known parks in countries such as Thailand and Indonesia, where tourism is placing growing pressures on fragile coral reef systems.
Đáp án A. history => historical
Giải thích:
Để tạo cấu trúc song song cho các tính từ bổ sung cho danh từ importance, ta cần dùng tính từ của history là historical.
Dịch nghĩa: Nhiều địa danh quan trọng trong lich sử, khoa học, văn hóa và sân khấu điện ảnh đã được chọn làm công trình kỉ niệm quốc gia