K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

29 tháng 7 2021

Lưu huỳnh:

Có dẫn điện

Nhưng dẫn nhiệt kém

9 tháng 8 2021

D

Câu 1. Chọn hiện tượng đúng ở thí nghiệm đốt bột lưu huỳnh (sulfur)A. Trong không khí, lưu huỳnh cháy nhanh hơn trong oxiB. Trong oxi, lưu huỳnh cháy nhanh hơn trong không khíC. Lưu huỳnh cháy trong không khí và trong oxi là như nhauD. Lưu huỳnh không cháy trong oxi cũng như trong không khíCâu 2. Hoá lỏng không khí sau đó nâng dần nhiệt độ lên thì thu được khí N2 trước, vì:A. khí N2 ít tan trong nước hơn khí O2B. khí O2 ít tan trong...
Đọc tiếp

Câu 1. Chọn hiện tượng đúng ở thí nghiệm đốt bột lưu huỳnh (sulfur)

A. Trong không khí, lưu huỳnh cháy nhanh hơn trong oxi

B. Trong oxi, lưu huỳnh cháy nhanh hơn trong không khí

C. Lưu huỳnh cháy trong không khí và trong oxi là như nhau

D. Lưu huỳnh không cháy trong oxi cũng như trong không khí

Câu 2. Hoá lỏng không khí sau đó nâng dần nhiệt độ lên thì thu được khí N2 trước, vì:

A. khí N2 ít tan trong nước hơn khí O2

B. khí O2 ít tan trong nước hơn khí N2

C. khí O2 có nhiệt độ sôi thấp hơn khí N2

D. khí N2 có nhiệt độ sôi thấp hơn khí O2

Câu 3. Khi nhiệt phân 12,25g kali clorat KClO3, thể tích khí oxi (oxygen) (ở đktc) sinh ra là:

A. 3,36 lít

B. 3,4 lít

C. 3,5 lít

D. 2,8 lít Chọn đáp án đúng (biết O = 16, K = 39, Cl = 35,5).

Câu 4. Cho 2,24 lít khí H2 (hydrogen) ở đktc phản ứng với 8 gam một oxit của kim loại R (có hóa trị II) thì thấy phản ứng xảy ra vừa đủ. Kim loại R là:

A. sắt

B. đồng

C. nhôm

D. kẽm

Câu 5. Người ta dùng H2 hoặc CO để khử sắt (III) oxit (iron(III) oxide) thành sắt (iron). Để điều chế được 3,5 gam sắt, thể tích H2 hoặc CO (ở đktc) cần dùng là:

A. 4,2 lít H2 hoặc 2,1 lít CO

B. 1,05 lít H2 hoặc 2,1 lít CO

C. 4,2 lít H2 hoặc 4,2lít CO

D. 2,1 lít H2 hoặc 2,1 lít CO

Câu 6. Chọn phương trình hoá học đúng của phản ứng giữa H2 và O2

A. ¬ H2 + O2 -> H2O

B. 2H2 + O2 -> H2O

C. 2H2 + O2 -> 2H2O

D. 2H2O -> 2H2 + O2

Câu 7. Chọn hiện tượng đúng nhất khi cho H2 tác dụng với CuO ở nhiệt độ 400oC:

A. Bột màu đen chuyển dần sang màu đỏ và có hơi nước tạo thành đầu ra ống dẫn khí.

B. Có những giọt nước tạo thành tạo thành đầu ra ống dẫn khí.

C. Bột màu đen chuyển dần sang màu đỏ.

D. Có lớp CuO màu đỏ gạch.

Câu 8. Cho 3,36 lít khí hidro (hydrogen) (đktc) tác dụng với khí oxi (oxygen) dư thu được m gam nước. Tính giá trị của m là

A. 2,7.

B. 4,5.

C. 1,8.

D. 3,6.

Câu 9. Khí H2 được dùng làm nhiên liệu vì lí do nào trong các lí do sau đây?

A. phản ứng của H2 với O2 toả nhiều nhiệt

B. phản ứng giữa H2 và oxit kim loại toả nhiều nhiệt

C. H2 kết hợp được với O2 tạo ra nước

D. H2 là chất khí nhẹ nhất

Câu 10. Người ta điều chế 3,2 gam đồng (copper) bằng cách dùng hiđro (hydrogen) khử đồng (II) oxit. (copper(II) oxide) a) Khối lượng đồng (II) oxit bị khử là:

A. 1,5 gam

C. 6,0 gam

B. 4,5 gam

D. 4,0 gam

b) Thể tích khí hiđro (đktc) đã dùng là:

A. 1,12 lít

C. 0,42 lít

B. 1,26 lít

D. 1,68 lít

2
27 tháng 2 2022

1B

2D

3A

4A

 

27 tháng 2 2022

mấy câu còn lại tách ra chứ nhìn vô kiủ.......

23 tháng 7 2021

Bài 1:

Ta có: \(n_{SO_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)

\(n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,7.0,1=0,07\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow\dfrac{n_{SO_2}}{n_{Ca\left(OH\right)_2}}=0,714< 1\)

Vậy: Pư tạo muối CaSO3.

a, PT: \(SO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaSO_3+H_2O\)

b, Theo PT: \(n_{Ca\left(OH\right)_2\left(pư\right)}=n_{CaSO_3}=n_{SO_2}=0,05\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow n_{Ca\left(OH\right)_2\left(dư\right)}=0,02\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{CaSO_3}=0,05.120=6\left(g\right)\\m_{Ca\left(OH\right)_2\left(dư\right)}=0,02.74=1,48\left(g\right)\end{matrix}\right.\)

Bạn tham khảo nhé!

Bài 2:

Các cặp chất phản ứng tạo khí SO2 là a.

PTHH: H2SO4 + K2SO3 -> K2SO4 + H2O + SO2

17 tháng 8 2023

Theo giả thiết ta có: \(n_S=\dfrac{1,6}{32}=0,05\left(mol\right)\)

\(S+O_2--t^o->SO_2\)

Ta có: \(n_{SO_2}=n_S=0,05\left(mol\right)\Rightarrow m_{SO_2}=0,05.64=3,2\left(g\right)\)

8 tháng 8 2017

a) Phương trình hóa học S + O2 Giải bài tập Hóa học 8 | Để học tốt hóa học 8 SO2

b) nS = Giải bài tập Hóa học 8 | Để học tốt hóa học 8 = 0,05 mol.

Theo phương trình trên, ta có:

    nSO2 = nS = nO2 = 0,05 mol.

⇒ VSO2 = 0,05 .22,4 = 1,12 l.

⇒ VO2 = 22,4.0,05 = 1,12 l

Vì khí oxi chiếm Giải bài tập Hóa học 8 | Để học tốt hóa học 8 thể tích của không khí nên thể tích không khí cần là

⇒ Vkk = 5VO2 = 5.1,12 = 5,6 l

bài 1:

\(M_{Mg}=0,166.10^{-23}.24=3,984^{-23}\)\(\left(g\right)\)

\(M_{Al}=0,166.10^{-23}.27=4,482^{-23}\)\(\left(g\right)\)

\(M_{Fe}=0,166.10^{-23}.56=9,296^{-23}\)\(\left(g\right)\)

\(M_S=0,166.10^{-23}.32=5,312^{-23}\)\(\left(g\right)\)

\(M_P=0,166.10^{-23}.31=5,146^{-23}\)\(\left(g\right)\)

bài 2:

a. theo đề bài ta có:

\(p=e=15\)

\(\left(p+e\right)-n=14\)

\(\Rightarrow n=\left(15+15\right)-14=16\)

\(\Rightarrow NTK_X=p+n=15+16=31\left(đvC\right)\)

b. vì \(NTK_X=31\)

\(\Rightarrow X\) là \(Photpho\), KHHH là \(P\)

2 tháng 9 2019

Giải sách bài tập Hóa 8 | Giải bài tập Sách bài tập Hóa 8

   Theo pt: 1 mol S tham gia phản ứng sinh ra 1 mol S O 2

   Số mol của lưu huỳnh tham gia phản ứng:

   Giải sách bài tập Hóa 8 | Giải bài tập Sách bài tập Hóa 8

   Khối lượng của lưu huỳnh tinh khiết: m S = n S . M S  =0,1.32=3,2(g)

   Độ tinh khiết của mẫu lưu huỳnh:

   Giải sách bài tập Hóa 8 | Giải bài tập Sách bài tập Hóa 8

18 tháng 3 2022

a) \(n_S=\dfrac{16}{32}=0,5\left(mol\right)\)

PTHH: S + O2 --to--> SO2

          0,5->0,5------>0,5

=> mSO2 = 0,5.64 = 32 (g)

b) VO2 = 0,5.22,4 = 11,2 (l)

=> Vkk = 11,2.5 = 56 (l)

c) 

\(n_{O_2}=\dfrac{24}{32}=0,75\left(mol\right)\)

Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,5}{1}< \dfrac{0,75}{1}\)

=> S hết, O2 dư

PTHH: S + O2 --to--> SO2

          0,5->0,5------>0,5

=> nO2(dư) = 0,75 - 0,5 = 0,25 (mol)

17 tháng 3 2022

bn check lại giúp mình ý b) nhé

15 tháng 2 2022

\(n_{O_2}=\dfrac{4}{32}=0,125\left(mol\right)\\ S+O_2\rightarrow\left(t^o\right)SO_2\\ n_{SO_2}=n_{O_2}=0,125\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{SO_2\left(đktc\right)}=0,125.22,4=2,8\left(l\right)\)

15 tháng 2 2022

\(n_{O_2}=\dfrac{4}{32}=0,125\left(mol\right)\)

PTHH : S + O2 -to> SO2

          0,125  0,125     0,125

\(V_{SO_2}=0,125.22,4=2,8\left(l\right)\)