Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
4.đọc và làm bài
1 . khoanh vào tiêu đề hợp lý nhất
a. Tai nạn thông thường b. Làm thế nào để an toàn ở nhà
c.ngăn ngừa trẻ em ngã
kết quả lun
b. Preventing children from falling (Phòng ngừa trẻ khỏi té/ngã)
Ngã/té là một dạng tai nạn phổ biến dành cho trẻ ở nhà. Bé trai hay bé gái của bạn có thể té ngã từ giường hoặc ghế sô pha. Cậu ấy cô ấy có thể ngã/té xuống cầu thang. Những lời khuyên sau đây có thể giúp giữ bé trai hay bé gái của bạn an toàn:
Đảm bảo cậy ấy hoặc cô ấy không thể lăn khỏi giường
Đảm bảo cậu ấy hoặc cô ấy không thể mở bất kỳ cửa sổ.
Đừng để cậu ấy hoặc cô ấy đến gần cầu thang
Đừng để cậu ấy hoặc cô ấy ra ngoài ban công
2) Đánh dấu chọn (√) Đúng (T) hoạc Sai (F)
1. Những em bé có thể lăn khỏi ghế sô pha. (T)
2. Bạn không nên chặn bé trai hay bé gái của bạn leo cầu thang. (F)
3. Bạn nên đảm bảo cậu ấy hoặc cô ấy không thể lăn khỏi giường. (T)
4. Đừng mở bất kỳ cửa sổ nào ở nhà. (F)
5. Cho phép cậu ấy hoặc cô ấy chơi trên ban cồng thỉnh thoảng một mình. (F)
SGK Tiếng Anh lớp 5 Mới Unit 8: What Are You Reading?
Ngữ pháp Unit 8 SGK tiếng Anh lớp 5 mới
Khi chúng ta muốn hỏi về tính cách của một nhân vạt nào đó trong truyện, chúng ta sẽ sử dụng mẫu câu: What’s she/he ?
1. Ôn tập cách thành lập thì hiện tại tiếp diễn
Thể | Chủ ngữ (S) | Động từ (V) | Ví dụ |
Khẳng định | I | am + V-ing | I am learning English. |
He/She/lt/danh từ số ít | is + v-ing | She is learning English. He is learning English. | |
You/We/They/ danh từ số nhiều | are + V-ing | They are learning English. We are learning English. | |
Phủ định | I | am not + V-ing | I am not learning English. |
He/She/lt/danh từ số ít | is not + V-ing | She is not learning English. He is not learning English. | |
You/We/They/ danh từ số nhiều | are not + V-ing | They are not learning English. We are not learning English. | |
Nghi vấn | Am I | + V-ing...? | Am I learning English? |
Is he/she/it/danh từ số ít | + v-ing...? | Is she learning English? Is he learning English? | |
Are you/we/they/ danh từ số nhiều | + V-ing...? | Are they learning English? Are we learning English? |
2. Hỏi đáp về hoạt động đang diễn ra vào thời điểm được nói tới:
Ex: What are you reading?
(Bạn đang đọc gì vậy?)
I'm reading a ghost story.
(Tôi đang một câu chuyện ma.)
3. Hỏi đáp về ai đó đang đọc sách gì
Nếu chúng ta muốn hỏi ai đó đang đọc sách gì, chúng ta sẽ sử dụng các mẫu câu sau:
(1) What book are you/they reading? (Bạn/Họ đang đọc sách gì?)
I’m/They’re reading The Legend of Hoan Kiem Lake.
(Tôi/Họ đang đọc “Sự tích Hồ Hoàn Kiếm")
(2) What book is she/he reading? (Cô/Cậu ấy đang đọc sách gì?)
She/He is reading The Legend of Hoan Kiem Lake.
(Cô/Cậu ấy đang đọc "Sự tích Hồ Hoàn Kiếm".)
4. Hỏi đáp tính cách của ai đó trong truyện
Khi chúng ta muốn hỏi về tính cách của một nhân vật nào đó trong truyện, chúng ta sẽ sử dụng mẫu câu:
What’s she/he ? (Cô/Cậu ấy như thế nào?)
=> She/He is... (Cô/Cậu ấy...)
Ex: What is he ? (Cậu ấy như thế nào?)
He's brave. (Cậu ấy dũng cảm.)
5. Hỏi đáp về muốn mượn ai cái gì đó
Khi muốn xin phép mượn ai đó cái gì đó, chúng ta có thể sử dụng cấu trúc sau:
May I borrow + ..? (Cho tôi mượn... được không ạ? / Có thể cho tôi mượn ... không ạ?)
=> Yes, you can. (Vâng, bạn có thể.)
=> No, you can’t. (Không, bạn không có thể.)
Lưu ý: can’t là viết tắt của cannot.
Ex: May I borrow the book? (Cho tôi mượn quyển sách được không ạ?)
Yes, you can. (Vâng, bạn có thể.)
I went to the zoo with my classmates last Friday. At the zoo, I saw lots of different animals, such as: pandas. peacocks, tigers,.. . The tigers roared loudly and the gorillas moved quickly. I think the animals at the zoo are smart and beautiful.
1. Look, listen and repeat:
a) Linda: Những quả dưa hấu rất ngon.
Phong: Chúng tôi có một câu chuyện người Việt Nam về những quả dưa hấu gọi là câu chuyện về Mai An Tiêm.
Linda: Ô, thật chứ? Câu chuyện đó đã xảy ra như thế nào?
b) Phong: đầu tiên, vua Hùng đã ra lệnh Mai An Tiêm và gia đình của anh ấy ra đảo sống. Hòn đảo rất là xa.
c) Phong: Tiếp theo, gia đình của An Tiêm đổi những dưa hấu cho thức ăn và uống.
d) Linda: Ô, cuối cùng họ đã may mắn, phải không?
Phong: Cuối cùng, vua Hùng đã nghe về câu chuyện và anh ấy đã để An Tiêm và gia đình trở về nhà.
Nhớ k cho mik nha!
HỌC TỐT!!!
1. Tầng = floor
2. Đường phố = Street
3. Quê hương = hometown
4. Vùng quê = countryside
5. Đất nước = country
6. Yên bình = Peaceful
7. Đông đúc = Crowded
8. Bận rộn = Busy
bài 2: 1g, 2e, 3d, 4a, 5f, 6b, 7c
bài 1:
avenue, city, town, island, stream
4.tower 5.city 7.Island 8.hometown
1.village 2.mountain 3.tower 4.avenue 5.city 6.town 7.Island 8.stream
1.old ><morden 2.small><large 3.far><near 4.short><tall 5.early><late 6.city><countryside 7.quiet><noisy