Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Lời giải:
Tibetan Plateau (Cao nguyên Tây Tạng)
The Three Parallel Rivers Area (Tam Giang Tịnh Lưu)
the tripoint of Myanmar China and Laos (ngã ba Myanmar, Trung Quốc và Lào)
Golden Triangle (Tam Giác Vàng)
The Cuu Long River (Sông Cửu Long)
Bài nghe:
The Mekong River is believed to be formed 17 million years ago. It is the world’s 12th longest river covering 4.345 kilometres from its source in the Tibetan Plateau to the Mekong Delta. Though the Mekong River runs through 6 countries, three-fourths of the drainage area of the Mekong lies within the four countries: Laos, Thailand, Cambodia, and Viet Nam.
The Mekong River originates from the Sanjianyuang in the Tibetan Plateau, where a national nature reserve has been established. From the Tibetan Plateau, it passes throughTibet’s eastern part to Yunnan’s southeastern section and the Three Parallel Rivers Area. This area is known as a UNESCO World Heritage Site where the Mekong River lies between Salween River on the west and Yangtze River on the east. From this area, the river runs for about 10 kilometers on the border between Myanmar and China before reaching the tripoint of Myanmar, China and Laos. It continues to flow southwestwards along the border of Myanmar and Laos for about 100 kilometres until it gets to a second tripoint known as Golden Triangle belonging to Laos, Myanmar and Thailand. The river then mainly flows through Laos for over 1200 kilometres before crossing Cambodia, where it is joined by the Sap River. To the end of its lower course the Mekong River enters Viet Nam where it is named Cuu Long River and finally empties into the sea through a network of distributaries.
Tạm dịch:
Sông Mekong được cho là hình thành cách đây 17 triệu năm. Đây là con sông dài thứ 12 trên thế giới với chiều dài 4.345 km từ nguồn của nó ở Cao nguyên Tây Tạng đến Đồng bằng sông Cửu Long. Mặc dù sông Mekong chảy qua 6 quốc gia nhưng 3/4 diện tích thoát nước của sông Mekong nằm trong 4 quốc gia: Lào, Thái Lan, Campuchia và Việt Nam.
Sông Mekong bắt nguồn từ Sanjianyuang ở cao nguyên Tây Tạng, nơi đã thành lập khu bảo tồn thiên nhiên quốc gia. Từ cao nguyên Tây Tạng, nó đi qua phần phía đông của Tây Tạng đến phần phía đông nam của Vân Nam và Tam Giang Tịnh Lưu. Khu vực này được biết đến là Di sản Thế giới của UNESCO nơi sông Mekong nằm giữa sông Salween ở phía tây và sông Dương Tử ở phía đông. Từ khu vực này, sông chạy khoảng 10 km trên biên giới Myanmar và Trung Quốc trước khi đến ngã ba Myanmar, Trung Quốc và Lào. Nó tiếp tục chảy theo hướng tây nam dọc theo biên giới Myanmar và Lào khoảng 100 km cho đến khi gặp ngã ba thứ hai được gọi là Tam giác vàng thuộc Lào, Myanmar và Thái Lan. Con sông sau đó chủ yếu chảy qua Lào trong hơn 1200 km trước khi băng qua Campuchia, nơi nó được hợp lưu bởi sông Sáp. Đến cuối dòng hạ lưu, sông Mekong chảy vào Việt Nam nơi nó được đặt tên là sông Cửu Long và cuối cùng đổ ra biển thông qua một mạng lưới các nhánh.
1 Compared to the other rivers in the world, the Mekong River is
(So với các con sông khác trên thế giới, sông Mê Kông là)
A the longest.
(dài nhất.)
B not as long as eleven other rivers.
(không dài bằng mười một con sông khác.)
C longer than twelve other rivers.
(dài hơn mười hai con sông khác.)
Thông tin: “The Mekong River, which is over 4,000 kilometres long, is the world's twelfth longest river”
(Sông Mê Kông, dài hơn 4.000 km, là con sông dài thứ mười hai trên thế giới)
Chọn B
2 The Mekong River got its name from
(Sông Mê Kông có tên từ)
A Chinese.
(Trung Quốc.)
B Burmese.
(Miến Điện)
C Lao.
(Lào)
Thông tin: “Its original name is Mae Nam Khong. In Lao language, Mae Nam (Mother of Waters) means large rivers, and Khong is a proper name.”
(Tên ban đầu của nó là Mae Nam Khong. Trong tiếng Lào, Mae Nam (Mother of Water) có nghĩa là sông lớn, và Khong là tên riêng)
Chọn C
3 The Mekong River provides means for Southeast Asian people to access
(Sông Mekong cung cấp phương tiện cho người dân Đông Nam Á tiếp cận)
A turbulent sections and physical obstacles.
(phần sóng gió và chướng ngại vật vật lý.)
B social facilities and natural resources.
(cơ sở xã hội và tài nguyên thiên nhiên.)
C job opportunities and challenges.
(cơ hội việc làm và thách thức)
Thông tin: “The Mekong River plays an important role in the life of the people in Southeast Asia, providing a means for people to access natural resources, social facilities such as schools, health services.”
(Sông Mekong đóng một vai trò quan trọng trong đời sống của người dân Đông Nam Á, là phương tiện để người dân tiếp cận các nguồn tài nguyên thiên nhiên, các cơ sở xã hội như trường học, dịch vụ y tế.)
Chọn B
4 The navigation along the Mekong River
(Giao thông đường thủy dọc sông Mekong)
A is already well-developed.
(đã phát triển tốt.)
B still has more potential.
(vẫn có nhiều tiềm năng hơn.)
C is limited in Laos only.
(chỉ giới hạn ở Lào.)
Thông tin: “though the river brings about great income and different job opportunities, the navigation potential of this river is not fully exploited.”
(mặc dù dòng sông mang lại thu nhập lớn và nhiều cơ hội việc làm khác nhau, nhưng tiềm năng giao thông đường thủy của dòng sông này vẫn chưa được khai thác hết.)
Chọn B
5 Improvements should be made so that
(Cải tiến nên được thực hiện để)
A more tourists could visit the countries in the Southeast Asia.
(Nhiều du khách có thể đến thăm các quốc gia ở Đông Nam Á.)
B boats can replace all of other means of transport in the Southeast Asia.
(Thuyền có thể thay thế tất cả các phương tiện giao thông khác ở Đông Nam Á.)
C larger boats can pass some parts of the river more easily to better the goods exchange.
(Những chiếc thuyền lớn hơn có thể đi qua một số đoạn sông dễ dàng hơn để trao đổi hàng hóa tốt hơn.)
Thông tin: “Improvements are expected to make the river passable for much larger cargo boats, which will develop both regional and international exchange of goods.”
(Những cải tiến dự kiến sẽ làm cho dòng sông có thể đi qua đối với các thuyền chở hàng lớn hơn nhiều, điều này sẽ phát triển cả trao đổi hàng hóa trong khu vực và quốc tế.)
Chọn C
viết lại câu sau đây sao cho nghĩa không đổi
1. Why don't we sing an english song?
What about singing an English song?
2.My sister cycles to the supermarket.
My sister goes to the supermarket by bike.
3.The country is great.
It's great to live in the country.
4.The girls are beautiful.
They're beautiful girls.
5.The amazon River is longer than the MeKong River.
The MeKong River is shorter than the Amazon River.
1. Why don't we sing an english song?
-What about singing an English song ?
2.My sister cycles to the supermarket
-My sister goes to the supermarket by bike
3.The country is great.
-It's very great in the country
4.The girls are beautiful.
==> They're beautiful
5.The amazon River is longer than the MeKong River-The MeKong River
==> The Mekong River is shorter than the amazon river
1. T | 2. T | 3. H | 4. M |
1. T
Going on a tour by boat
(Đi tham quan bằng thuyền)
Thông tin: For example, you can go on a boat trip there to enjoy the beautiful landscape.
(Ví dụ, bạn có thể đi du thuyền để thưởng ngoạn cảnh đẹp.)
2. T
Seeing areas of natural beauty
(Nhìn thấy những vùng có vẻ đẹp tự nhiên)
Thông tin: Or you can visit the old temples and monuments to learn about Vietnamese history.
(Hoặc bạn có thể tham quan những ngôi đền cổ và di tích để tìm hiểu lịch sử Việt Nam.)
3. H
Seeing ancient houses kept in their original style of architecture
(Ngắm nhìn những ngôi nhà cổ được giữ nguyên phong cách kiến trúc ban đầu)
Thông tin: You can go to Hoi An Ancient Town in central Viet Nam. You'll learn about urban lifestyles and traditions from the 15th to the 19th century and will see examples of ancient architecture. All buildings are kept in their original state.
(Bạn có thể đến phố cổ Hội An ở miền trung Việt Nam. Bạn sẽ tìm hiểu về lối sống đô thị và truyền thống từ thế kỷ 15 đến thế kỷ 19 và sẽ thấy các ví dụ về kiến trúc cổ. Tất cả các tòa nhà được giữ nguyên trạng thái ban đầu của chúng.)
4. M
Listening to don ca tai tu at floating markets
(Nghe đờn ca tài tử ở chợ nổi)
Thông tin: You can go to the Mekong River Delta to enjoy don ca tai tu - a form of traditional folk singing.
(Bạn có thể đến vùng Đồng bằng Sông Cửu Long để thưởng thức đờn ca tài tử - một hình thức ca hát dân gian truyền thống.)
1.T | 2. F | 3. T | 4. F |
1. The threat to the earth’s biodiversity comes from human activities.
(Mối đe dọa đối với đa dạng sinh học của trái đất đến từ các hoạt động của con người.)
=> T
Thông tin:
Mr. Logan: But human activities are damaging our planet's biodiversity. (Nhưng những hoạt động của con người đang tàn phá hệ sinh thái trên hành tinh của chúng ta.)
2. Nearly half of the world’s forests have been cut down.
(Gần một nửa diện tích rừng trên thế giới đã bị đốn hạ.)
=> F
Thông tin:
Mr. Logan: We've cut down one third of the world's forests to make space for farming or houses. (Chúng ta đã đốn hạ 1/3 diện tích rừng trên thế giới để lấy đất trồng trọt hoặc xây nhà ở.)
3. The disappearance of some species may cause problems to the food chain.
(Sự biến mất của một số loài có thể gây ra vấn đề cho chuỗi thức ăn.)
=> T
Thông tin:
Mr. Logan: That's right. One day we may not have fresh air to breathe or water to use. This may happen if we damage the fine balance among all living and non-living things in the ecosystems. As species disappear, the food chain may break down. (Đúng vậy. Một ngày nào đó chúng ta có thể không có không khí trong lành để thở hoặc nước để sử dụng. Điều này có thể xảy ra nếu chúng ta phá hủy sự cân bằng giữa tất cả các sinh vật sống và không sống trong hệ sinh thái. Khi các loài biến mất, chuỗi thức ăn có thể bị phá vỡ.)
4. The health of human beings does not depend on a healthy ecosystem.
(Sức khỏe của con người không phụ thuộc vào một hệ sinh thái lành mạnh.)
=> F
Thông tin:
Mr. Logan: We may run out of food, suffer from health problems, and face more natural disasters. (Chúng ta có thể bị cạn kiệt thức ăn, chịu những vấn đề về sức khỏe và dối mặt với nhiều thiên tai hơn.)
1. F
2. F
3. T
4. T
1 The Mekong River has most of its drainage area in Laos and Thailand.
(Sông Cửu Long có phần lớn diện tích thoát nước ở Lào và Thái Lan.)
=> F
Thông tin: Though the Mekong River runs through 6 countries, three-fourths of the drainage area of the Mekong lies within the four countries: Laos, Thailand, Cambodia, and Viet Nam. (Mặc dù sông Mekong chảy qua 6 quốc gia nhưng 3/4 diện tích thoát nước của sông Mekong nằm trong 4 quốc gia: Lào, Thái Lan, Campuchia và Việt Nam.)
2 The Mekong River is to the west of the Salween River.
(Sông Cửu Long nằm ở phía tây của sông Salween.)
=> F
Thông tin: This area is known as a UNESCO World Heritage Site where the Mekong River lies between Salween River on the west and Yangtze River on the east. (Khu vực này được biết đến là Di sản Thế giới của UNESCO nơi sông Mekong nằm giữa sông Salween ở phía tây và sông Dương Tử ở phía đông.)
3 The Golden Triangle is referred to as the second tripoint the Mekong River runs through.
(Tam giác vàng được gọi là ngã ba thứ hai mà sông Mekong chảy qua.)
=> T
Thông tin: It continues to flow southwestwards along the border of Myanmar and Laos for about 100 kilometres until it gets to a second tripoint known as Golden Triangle belonging to Laos, Myanmar and Thailand. (Nó tiếp tục chảy theo hướng tây nam dọc theo biên giới Myanmar và Lào khoảng 100 km cho đến khi gặp ngã ba thứ hai được gọi là Tam giác vàng thuộc Lào, Myanmar và Thái Lan.)
4 The Mekong River runs through Laos for over 1,000 kilometres before entering Cambodia.
(Sông Cửu Long chảy qua Lào hơn 1.000 km trước khi vào Campuchia.)
=> T
Thông tin: The river then mainly flows through Laos for over 1200 kilometres before crossing Cambodia, where it is joined by the Sap River. (Con sông sau đó chủ yếu chảy qua Lào trong hơn 1200 km trước khi băng qua Campuchia, nơi nó được hợp lưu bởi sông Sáp.)
Bài nghe:
The Mekong River is believed to be formed 17 million years ago. It is the world’s 12th longest river covering 4.345 kilometres from its source in the Tibetan Plateau to the Mekong Delta. Though the Mekong River runs through 6 countries, three-fourths of the drainage area of the Mekong lies within the four countries: Laos, Thailand, Cambodia, and Viet Nam.
The Mekong River originates from the Sanjianyuang in the Tibetan Plateau, where a national nature reserve has been established. From the Tibetan Plateau, it passes throughTibet’s eastern part to Yunnan’s southeastern section and the Three Parallel Rivers Area. This area is known as a UNESCO World Heritage Site where the Mekong River lies between Salween River on the west and Yangtze River on the east. From this area, the river runs for about 10 kilometers on the border between Myanmar and China before reaching the tripoint of Myanmar, China and Laos. It continues to flow southwestwards along the border of Myanmar and Laos for about 100 kilometres until it gets to a second tripoint known as Golden Triangle belonging to Laos, Myanmar and Thailand. The river then mainly flows through Laos for over 1200 kilometres before crossing Cambodia, where it is joined by the Sap River. To the end of its lower course the Mekong River enters Viet Nam where it is named Cuu Long River and finally empties into the sea through a network of distributaries.
Tạm dịch:
Sông Mekong được cho là hình thành cách đây 17 triệu năm. Đây là con sông dài thứ 12 trên thế giới với chiều dài 4.345 km từ nguồn của nó ở Cao nguyên Tây Tạng đến Đồng bằng sông Cửu Long. Mặc dù sông Mekong chảy qua 6 quốc gia nhưng 3/4 diện tích thoát nước của sông Mekong nằm trong 4 quốc gia: Lào, Thái Lan, Campuchia và Việt Nam.
Sông Mekong bắt nguồn từ Sanjianyuang ở cao nguyên Tây Tạng, nơi đã thành lập khu bảo tồn thiên nhiên quốc gia. Từ cao nguyên Tây Tạng, nó đi qua phần phía đông của Tây Tạng đến phần phía đông nam của Vân Nam và Tam Giang Tịnh Lưu. Khu vực này được biết đến là Di sản Thế giới của UNESCO nơi sông Mekong nằm giữa sông Salween ở phía tây và sông Dương Tử ở phía đông. Từ khu vực này, sông chạy khoảng 10 km trên biên giới Myanmar và Trung Quốc trước khi đến ngã ba Myanmar, Trung Quốc và Lào. Nó tiếp tục chảy theo hướng tây nam dọc theo biên giới Myanmar và Lào khoảng 100 km cho đến khi gặp ngã ba thứ hai được gọi là Tam giác vàng thuộc Lào, Myanmar và Thái Lan. Con sông sau đó chủ yếu chảy qua Lào trong hơn 1200 km trước khi băng qua Campuchia, nơi nó được hợp lưu bởi sông Sáp. Đến cuối dòng hạ lưu, sông Mekong chảy vào Việt Nam nơi nó được đặt tên là sông Cửu Long và cuối cùng đổ ra biển thông qua một mạng lưới các nhánh.