Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Theo định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
m C O 2 + m d d t r u o c p u = m d d s a u p u + m
→ m d d t r u o c p u - m d d s a u p u = m - m C O 2
→ 3,44 = 10 - mCO2
→ m C O 2 = 10-3,4 = 6,6g
→ n C O 2 = 6,6/44 = 0,15 mol
Vì H = 90% nên:
→ m g l u c o z o = 180/12 = 15g
→ Chọn B.
Khi cho NaOH dư vào thu thêm được kết tủa nên dung dịch có muối Ca(HCO3)2.
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O
0,5 ← 0,15
2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2
Ca(HCO3)2 + 2NaOH → CaCO3↓ + Na2CO3 + 2H2O
0,1 ← 0,1
→ nCO2 = 0,1.2 + 0,5 = 0,7
Mặt khác: mdd giảm = mCaCO3 – mCO2 + mH2O
→ 9,12 = 50 – (44.0,7 + 18.nH2O) → nH2O = 0,56
a, \(n_{CaCO_3}=\dfrac{20}{100}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Ca(OH)2 + CO2 ---> CaCO3 + H2O
0,2<--------0,2
C6H12O6 --men rượu--> 2CO2 + 2C2H5OH
0,1<------------------------0,2------>0,2
\(\Rightarrow m_{C_6H_{12}O_6}=\dfrac{0,1.180}{80\%}=22,5\left(g\right)\)
b, Các chất hc thu được: C6H12O6 chưa phản ứng hiết và C2H5OH
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{C_6H_{12}O_6\left(chưa.pư\right)}=22,5-0,1.180=4,5\left(g\right)\\m_{C_2H_5OH}=0,2.46=9,2\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{20}{100}=0,2mol\)
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
0,2 0,2 ( mol )
\(C_6H_{12}O_6\rightarrow\left(t^o,men.rượu\right)2C_2H_5OH+2CO_2\)
0,1 0,2 0,2 ( mol )
\(m_{C_6H_{12}O_6}=0,1.180.80\%=14,4g\)
\(m_{C_2H_5OH}=0,2.46=9,2g\)
\(a) n_{K_2CO_3} = \dfrac{5,52}{138}=0,04(mol)\\ K_2CO_3 + 2CH_3COOH \to 2CH_3COOK + CO_2 + H_2O\\ n_{CH_3COOH} = 2n_{K_2CO_3} = 0,08(mol)\\ m_{dd\ CH_3COOH} = \dfrac{0,08.60}{12\%} = 40(gam)\\ b) CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O\\ n_{CaCO_3} = n_{CO_2} = n_{K_2CO_3} = 0,04(mol)\\ m_{CaCO_3} = 0,04.100 = 4(gam)\)
* Thí nghiệm 1: Cho hỗn hợp X tác dụng với dung dịch Br2
Đặt số mol anken A và ankin B lần lượt là x và y (mol)
nX = x + y = 0,5 (1)
CnH2n + Br2 → CnH2nBr2
x x
CmH2m-2 + 2Br2 → CmH2m-2Br4
y 2y
=> nBr2 = x + 2y = 0,8 (2)
Từ (1) và (2) ta có:
* Thí nghiệm 2: Đốt cháy hỗn hợp X
Hấp thụ CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 thấy xuất hiện kết tủa, thêm KOH dư vào dung dịch thu được lại tiếp tục xuất hiện kết tủa nên ta có các phương trình hóa học sau:
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
0,25 ← 0,25
2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2
0,05 ← 0,025
Ca(HCO3)2 + 2KOH → K2CO3 + CaCO3 + 2H2O
0,025 ← 0,025
nCO2 = 0,25 + 0,05 = 0,3 mol
Ta có: m dung dịch giảm = mCaCO3 – mCO2 – mH2O => 7,48 = 25 – 0,3.44 – mH2O
=> mH2O = 4,32 gam => nH2O = 4,32/18 = 0,24 mol
Mặt khác, nB = nCO2 – nH2O = 0,3 – 0,24 = 0,06 mol
=> nA = 0,06(2/3) = 0,04 mol
BTNT C: nCO2 = n.nA + m.nB => 0,04n + 0,06m = 0,3
=> 2n + 3m = 15 (n≥2, m≥2)
m |
2 |
3 |
4 |
n |
4,5 |
3 |
1,5 |
Vậy A là C3H6 và B là C3H4
Khối lượng của hỗn hợp là: m = mC3H6 + mC3H4 = 0,04.42 + 0,06.40 = 4,08 (gam)
Đáp án: D
T a c ó : m d u n g d ị c h g i ả m = m C a C O 3 - m C O 2 = > m C O 2 = m C a C O 3 – m d u n g d ị c h g i ả m = 10 – 3 , 4 = 6 , 6 g a m n C O 2 = 6 , 6 44 = 0 , 15 m o l C 6 H 12 O 6 → m e n r ư ợ u 2 C 2 H 5 O H + 2 C O 2
T h e o P T H H ( 1 ) t a c ó : n g l u c o z ơ ( L T ) = 1 2 n C O 2 = 1 2 0 , 15 = 0 , 075 m o l = > m g l u c o z ơ ( L T ) = 0 , 075 . 180 = 13 , 5 g a m V ì h i ệ u s u ấ t p h ả n ứ n g H = 90 % - > m g l u c o z ơ ( T T ) = 13 , 5 90 . 100 = 15 g a m