Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án : C
What a/an + adj + N + S +be/V! Là hình thức câu cảm thán. Laura có ý khen: Thật là một ngôi nhà đáng yêu mà bạn có. Trước lời khen, Maria cám ơn và hy vọng Laura sẽ lại ghé chơi nhà mình
Đáp án A
Giải thích:
A. Thank you. Hope you will drop in: Cảm ơn, hi vọng bạn sẽ ghé qua chơi.
B. I think so: Tôi nghĩ vậy
C. I feel very excited: Tôi rất hứng khởi
D. Of course not, it’s not costly: Ồ không đâu, nó không đắt đó tí nào
Khi nhận lời khen, phải lịch sự cảm ơn.
Dịch nghĩa: Bạn có một căn nhà thật đẹp - Cảm ơn, hi vọng bạn sẽ ghé qua chơi.
Câu này hỏi về kỹ năng giao tiếp.
What a lovely house you have! - Nhà của bạn thật đẹp! => Lời khen
Đáp án là B. Thank you. Hope you will drop in - Cảm ơn. Hy vọng bạn sẽ ghé thăm.
Đáp án B
Ngôi nhà của anh thật tuyệt: một câu cảm thán thể hiện lời khen ngời về ngôi nhà/Cảm ơn anh, hy vọng anh sẽ ghé thăm: lời đáp lịch sự và phù hợp nhất
Đáp án C
-Laura: “ Nhà cậu trông mới dễ thương làm sao!”
-Mary: “___________”
A. Tớ cũng nghĩ vây.
B. Đương nhiên, nó không mắc lắm.
C. Cảm ơn, hi vọng hôm nào cậu ghé chơi.
D. Không có chi/Không có vấn đề gì.
Chỉ có đáp án C là phù hợp.
Đáp án C
Theo đoạn văn, câu nào sau đây là không đúng?
A. Khả năng đàm phán hiệu quả cũng quan trọng như các kĩ năng thực hành.
B. Người xin việc cần phải nghiên cứu công việc họ đang nộp đơn xin một cách kĩ càng trước khi viết bản sơ yếu lí lịch.
C. Người xin việc không nên nộp đơn xin một công việc khác với công việc mà họ đang làm.
D. Những thông tin mà người đi phỏng vấn trình bày nên có liên quan đến công việc mà họ đang xin.
Từ khóa: not true
Căn cứ vào các thông tin trong đoạn văn:
“However, your ability to negotiate effectively, for example, can be just as important as your technical skills.” (Tuy nhiên, khả năng đàm phán hiệu quả của bạn cũng quan trọng như các kĩ năng thực hành.)
“All information you give should be relevant, so carefully consider the job for which you are applying. If you are applying for a job that is somewhat different than your current job, it is up to you to draw a connection for the resume reviewer, so that they will understand how your skills will fit in
their organization.” (Tất cả các thông tin bạn cung cấp nên có mối liên quan với nhau, vì vậy hãy nghiên cứu công việc bạn định xin một cách kĩ càng. Nếu bạn đang xin một công việc, về mặt nào đó, khác với công việc hiện tại của bạn, bạn nên tạo sự liên kết giữa 2 công việc để người đọc bản sơ yếu lý lịch hiểu được các kĩ năng của bạn phù hợp với tổ chức của họ).
Đáp án C
Từ “it” trong đoạn 3 đề cập đến từ nào?
A. tiền của tổ chức
B. thông tin
C. năng suất
D. tỉ lệ phần trăm
Căn cứ thông tin đoạn 3:
“If any innovations you introduced saved the organization money, how much did they save? If you found a way of increasing productivity, by what percentage did you increase it?”
(Nếu bạn đã đưa ra được ý tưởng đổi mới nào giúp tiết kiệm được tiền cho tổ chức, thì họ đã tiết kiệm được bao nhiêu tiền? Nếu bạn đề xuất được 1 cách tăng năng suất, vậy bạn đã làm tăng nó lên bao nhiêu phần trăm?)
Đáp án C
Theo đoạn văn, thông tin nào những người xin việc nên bao hàm trong bản sơ yếu lí lịch của họ?
A. các kĩ năng cụ thể cho các công việc trước đây
B. các thành tựu đạt được trong quá khứ
C. các chức vụ, vị trí công việc trước đây
D. mục tiêu trong tương lai
Từ khóa: information/ include in their resume
Căn cứ các thông tin trong đoạn văn:
“The biggest problem is perhaps listing the duties for which you were responsible in a past position: all this tells your potential employers is what you were supposed to do. They do not necessarily know the specific skills you used in executing them, nor do they know what results you achieved - both of which are essential” (Vấn đề lớn nhất có lẽ là liệt kê các công việc mà bạn đã làm trong chức vụ trước đây: tất cả những điều này nói cho nhà tuyển dụng tiềm năng của bạn biết những gì bạn có thể làm được. Họ không cần thiết phải biết những kĩ năng cụ thể bạn đã sử dụng để thực hiện các nhiệm vụ đó, họ cũng không cần biết kết quả bạn đã đạt được là gì – cả hai thứ đó đều rất quan trọng).
“Writing what you are trying to achieve in life - your objective - is a waste of space.” (Viết về những điều bạn đang cố gắng đạt được trong cuộc sống - mục tiêu của bạn - là một sự lãng phí giấy).
Đáp án D
Từ "executing" trong đoạn 2 gần nghĩa nhất với từ _________.
A. liệt kê
B. xác định, tìm ra
C. hoàn thành
D. thực hiện, thi hành
Từ đồng nghĩa: executing (thực hiện) = implementing
“They do not necessarily know the specific skills you used in executing them, nor do they know what results you achieved - both of which are essential” (Họ không cần thiết phải biết những kĩ năng cụ thể bạn đã sử dụng để thực hiện các nhiệm vụ đó, họ cũng không cần biết kết quả bạn đã đạt được là gì - cả hai thứ đó đều rất quan trọng).
Đáp án B
Ngôi nhà của anh thật tuyệt: một câu cảm thán thể hiện lời khen ngời về ngôi nhà/Cảm ơn anh, hy vọng anh sẽ ghé thăm: lời đáp lịch sự và phù hợp nhất