Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
`@` `\text {dnammv}`
`1,`
`a,` Gọi ct chung: \(\text{C}^{\text{IV}}_x\text{O}^{\text{II}}_{\text{y}}\)
Theo qui tắc hóa trị: \(\text{IV}\cdot\text{x}=\text{II}\cdot\text{y}\rightarrow\dfrac{\text{x}}{\text{y}}=\dfrac{\text{II}}{\text{IV}}=\dfrac{1}{2}\)
`-> \text {x=1, y=2}`
`-> \text {CTHH: CO}_2`
\(\text{PTK}_{\text{CO}_2}=12+16\cdot2=44\text{ }< \text{amu}>\)
`b,`
Gọi ct chung: \(\text{Na}^{\text{I}}_{\text{x}}\left(\text{SO}_4\right)^{\text{II}}_{\text{y}}\)
Theo qui tắc hóa trị: \(\text{I}\cdot\text{x}=\text{II}\cdot\text{y}\rightarrow\dfrac{\text{x}}{\text{y}}=\text{ }\dfrac{\text{II}}{\text{I}}\)
`-> \text {x=2, y=1}`
`-> \text {CTHH: Na}_2 \text {SO}_4`
\(Đặt:Al_a^{III}O_b^{II}\left(a,b:nguyên,dương\right)\\ QT.hoá.trị:a.III=II.b\Rightarrow\dfrac{a}{b}=\dfrac{II}{III}=\dfrac{2}{3}\Rightarrow a=2;b=3\\ CTTQ:Al_2O_3\\ m_{Al_2O_3}=2.27+3.16=102\left(đ.v.C\right)\)
Câu 2:
a)FeO:Fe(II)
FeO2:Fe(IV)
b)Công thức hóa học của hợp chất trên là CO2
Câu 3:Công thức hóa học của phân tử X là:Al4C3
Câu 4:
a)Tốc độ của vật là thứ cho ta biết vật đó chuyển động nhanh hay chậm
Công thức tính tốc độ:V=t(quãng đường)chia cho s(thời gian)
Một số đơn vị đo:Km/h;M/s;...
Gọi ct chung: \(\text{S}_{\text{x}}\text{O}_{\text{y}}\)
\(\text{PTK = }32\cdot\text{x}+16\cdot\text{y}=64\text{ }< \text{amu}>\)
\(\%\text{S}=\dfrac{32\cdot\text{x}\cdot100}{64}=50\%\)
`-> 32*\text {x}*100 = 50*64`
`-> 32*\text {x}*100=3200`
`-> 32\text {x}=32`
`-> \text {x}=1`
Vậy, số nguyên tử `\text {S}` trong phân tử `\text {S}_\text {x} \text {O}_\text {y}` là `1`
\(\%\text{O}=\dfrac{16\cdot\text{y}\cdot100}{64}=50\%\)
`-> \text {y = 2 (tương tự ngtử S)}`
Vậy, số nguyên tử `\text {O}` trong phân tử `\text {S}_\text {x} \text {O}_\text {y}` là `2`
`=> \text {CTHH: SO}_2.`
a) Calcium oxide (vôi sống): có 1 Ca và 1 O
=> Công thức hóa học: CaO
=> Khối lượng phân tử: MCaO = 1 x 40 amu + 1 x 16 amu = 56 amu
b) Hydrogen sulfide: có 2 H và 1 S
=> Công thức hóa học: H2S
=> Khối lượng phân tử: MH2S = 2 x 1 amu + 1 x 32 amu = 34 amu
c) Sodium sulfate: có 2 Na, 1 S và 4 O
=> Công thức hóa học: Na2SO4
=> Khối lượng phân tử: MNa2SO4 = 2 x 23 amu + 1 x 32 amu + 4 x 16 amu = 119 amu
Hãy viết Công thức hóa học trong các trường hợp sau đây?
A,trong phân tử sodium sulfide có 2 nguyên tử Nạ và 1 nguyên tử s
B,trong phân tử sodium acid có 2 nguyên tử h , 1 nguyên tử s và 4 nguyên tử ở
C,
`#040911`
Gọi CT chung: \(\text{Na}_{\text{x}}^{\text{I}}\text{O}^{\text{II}}_{\text{y}}\)
Theo quy tắc hóa trị: \(\text{I}\cdot y=\text{II}\cdot x\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{\text{II}}{\text{I}}\)
Vậy, `x = 2; y = 1`
`=> \text {CTHH:}`\(\text{Na}_2\text{O}.\)
Ta có:
\(\text{Na}:\text{ }23\text{ amu}\\ \text{O}:\text{ }16\text{ amu}\)
\(\Rightarrow\text{ Na}_2\text{O}=23\cdot2+16=62\left(\text{amu}\right)\)
Vậy, PTK của \(\text{Na}_2\text{O}\) là `62` `\text {amu}.`