K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

20 tháng 12 2017

Hỏi đáp Hóa học

Bài 1: Lập công thức hóa học của các hợp chất: a) A gồm 40% Cu, 20% S, 40% O, biết khối lượng mol của A là 160. b) B gồm 82,35% N và 17,65% H, biết khối lượng mol của A là 17. c) C gồm 32,39% Na, 22,53% S và O, biết khối lượng mol của C là 142. d) D gồm 36,8% Fe, 21% S còn lại là O, biết khối lượng mol của D là 152. Bài 2: Tìm công thức hóa học của các hợp chất sau: a) Một chất lỏng dễ bay hơi, thành phần phân...
Đọc tiếp

Bài 1: Lập công thức hóa học của các hợp chất:

a) A gồm 40% Cu, 20% S, 40% O, biết khối lượng mol của A là 160.

b) B gồm 82,35% N và 17,65% H, biết khối lượng mol của A là 17.

c) C gồm 32,39% Na, 22,53% S và O, biết khối lượng mol của C là 142.

d) D gồm 36,8% Fe, 21% S còn lại là O, biết khối lượng mol của D là 152.

Bài 2: Tìm công thức hóa học của các hợp chất sau:

a) Một chất lỏng dễ bay hơi, thành phần phân tử có 23,8% C, 5,9% H, 70,3%Cl và có phân tử khối bằng 50,5.

b) Một hợp chất rắn màu trắng có thành phần phân tử có 40% C, 6,7%H, 53,3% O và có phân tử khối bằng 180.

c) Muối ăn gồm 2 nguyên tố hóa học là Na và Cl. Trong đó Na chiếm 39,3% theo khối lượng. hãy tìm CTHH của muối ăn biết phân tử khối của nó gấp 29,25 lần phân tử khối của H2.

Bài 3: Hợp chất X có phân tử khối bằng 62 đvC. Trong phân tử của hợp chất nguyên tố oxi chiếm 25% theo khối lượng còn lại là nguyên tố Na. Số nguyên tử của nguyên tố O và Na trong phân tử hợp chất là bao nhiêu?

Bài 4:

Hãy tìm công thức đơn giản nhất của 1 loại oxit lưu huỳnh, biết rằng trong oxit này có 2g lưu huỳnh kết hợp với 3g oxi.

Bài 5:

Phân tích một khối lượng hợp chất M người ta nhận thấy thành phần khối lượng của nó có 50% là lưu huỳnh và 50% là oxi. Công thức của hợp chất M là gì?

Bài 6: Lập công thức hóa học của Sắt và oxi, biết cứ 7 phần oxi thì kết hợp với 3 phần khối lượng oxi.

Bài 7:Hai nguyên tử X kết hợp với 1 nguyên tử oxi tạo ra phân tử oxit. Trong phân tử. Trong phân tử, nguyên tố oxi chiếm 25,8% về khối lượng. Tìm nguyên tố X.

Bài 8: Hãy xác định công thức các hợp chất sau đây:

a) Hợp chất A biết: thành phần % về khối lượng các nguyên tố là 40% Cu, 20% S và 40% O, trong phân tử có 1 nguyên tử S.

b) Chất khí B có tỉ lệ về khối lượng các nguyên tố tạo thành mC:mH = 6:1, một lít khí B (đktc) nặng 1,25g

c) Hợp chất D biết 0,2 mol hợp chất D có chứa 9,2 g Na, 2,4g C và 9,6g O



3
12 tháng 1 2018

Bài 1:

a) CuSO4

b) NH3

c) Na2SO4

d) FeSO4

Bài 2:

a) HCl

b) C6HO12O6

c) NaCl

Bài 3:

Na2O

Bài 4:

SO3

Bài 5:

SO2

Bài 6:

Fe2O3

Bài 7:

Na



5 tháng 4 2019
https://i.imgur.com/Op6mOwE.jpg

Bài 2:

Ta có:

Nguyên tố 0,2 mol hợp chất D 1 mol hợp chất D
Na 9,2(g) 9,2.5=46(g)
C 2,4(g) 2,4.5=12(g)
O 9,6(g) 9,6.5=48(g)

Trong 1 mol hợp chất D có chứa:

\(n_{Na}=\frac{46}{23}=2\left(mol\right);\\ n_C=\frac{12}{12}=1\left(mol\right);\\ n_O=\frac{48}{16}=3\left(mol\right)\)

Vậy: Hợp chất D nói trên có CTHH là Na2CO3 ( đọc là: natri cacbonat).

Bài 3:

Trong hợp chất cần tìm , khối lượng O bằng:

\(m_O=m_{hợpchất}-m_{Cu}-m_S\\ =160-64-32=64\left(đ.v.C\right)\)

Ta được:

\(n_{Cu}=\frac{64}{64}=1\left(mol\right);\\ n_S=\frac{32}{32}=1\left(mol\right);n_O=\frac{64}{16}=4\left(mol\right)\)

Vậy: CTHH của hợp chất cần tìm là CuSO4 (đọc là: Đồng (II) sunfat).

BÀI 1: Hợp chất A gồm 1 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 2 nguyên tử nguyên tố Cl. Hợp chất B gồm 1 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 1 nguyên tử nguyên tố O. Biết phân tử khối của A nặng hơn phân tử khối của B là 2,375 lần. Xác định nguyên tố X. BÀI 2: Phân tử X2(SO4)n có khối lượng 342 đvC. a/ Xác định nguyên tố X b/Phân tử X2On nặng hay nhẹ hơn phân tử X(OH)n bao nhiêu lần? BÀI 3: Nguyên tố kim...
Đọc tiếp

BÀI 1: Hợp chất A gồm 1 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 2 nguyên tử nguyên tố Cl. Hợp chất B gồm 1 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 1 nguyên tử nguyên tố O. Biết phân tử khối của A nặng hơn phân tử khối của B là 2,375 lần. Xác định nguyên tố X.
BÀI 2: Phân tử X2(SO4)n có khối lượng 342 đvC.
a/ Xác định nguyên tố X
b/Phân tử X2On nặng hay nhẹ hơn phân tử X(OH)n bao nhiêu lần?
BÀI 3: Nguyên tố kim loại M có hóa trị không đổi khi liên kết với nguyên tố oxi tạo thành hợp chất có phân tử khối là 102. Xác định kim loại M.
BÀI 4: Nguyên tố kim loại A liên kết với nhóm hiđroxit tạo thành hai hợp chất. Phần trăm khối lượng của A trong các hợp chất trên là 50,485% và 60,465%. Xác định công thức hóa học của 2 hợp chất đó.
BÀI 5: Một oxi sắt có dạng FexOy (x và y là chỉ số đó do mình không viết đc mấy chữ dưới) với phân tử khối là 232. Xác định công thức hóa học của oxit sắt.
BÀI 6: Một hơp chất gồm 2 nguyên tố S và O có tỉ lệ khối lượng là: khối lượng của S chia cho khối lượng của O là 2:3. Xác định công thức hóa học của hợp chất trên.
BÀI 7: Hai hợp chất khí A và B có dạng lần lượt là ROx và ROy. Biết phân tử của A nặng hơn 2 lần phân tử oxi và phân tử B nặng hơn 0,8 lần phân tử của A. Xác định các hợp chất khí A và B.

3
Bài 1: Xác định thành phần phần trăm (theo khối lượng) của các nguyên tố trong các hợp chất sau: a) KOH b) H2SO4 c) Fe2(CO3)3 d) Zn(OH)2 e) AgNO3 f) Al(NO3)3 g) Ag2O h)Na2SO4 i) ZnSO4 Bài 2: Lập công thức hóa học của các hợp chất: a) A gồm 40 % Cu; 20% S, 40% O, biết khối lượng mol của A là 160. b) B gồm 82,35% N và 17,65% H, biết khối lượng mol của B là 17. c) C gồm 32,39 % Na; 22,53% S và O, biết khối lượng mol của C là...
Đọc tiếp

Bài 1: Xác định thành phần phần trăm (theo khối lượng) của các nguyên tố trong các hợp chất sau:

a) KOH b) H2SO4 c) Fe2(CO3)3 d) Zn(OH)2 e) AgNO3

f) Al(NO3)3 g) Ag2O h)Na2SO4 i) ZnSO4

Bài 2: Lập công thức hóa học của các hợp chất:

a) A gồm 40 % Cu; 20% S, 40% O, biết khối lượng mol của A là 160.

b) B gồm 82,35% N và 17,65% H, biết khối lượng mol của B là 17.

c) C gồm 32,39 % Na; 22,53% S và O, biết khối lượng mol của C là 142.

d) D gồm 36,8 % Fe; 21% S còn lại là O, biết khối lượng mol của D là 152.

e) E gồm 80 % C và 20% H, biết khối lượng mol của B là 30.

f) F gồm 23,8% C; 5,9% H và 70,3% Cl, biết phân tử khối F bằng 50,5.

g) G gồm 40 % C; 6,7%H và 53,3% O, biết phân tử khối G bằng 180.

h) H gồm 39,3% Na và 61,7 % Cl, biết phân tử khối H bằng 35,5.

Bài 3: Hợp chất X có phân tử khối bằng 62 đvC. Trong hợp chất nguyên tố oxi chiếm 25% theo khối lượng còn lại là nguyên tố Na. Số nguyên tử của nguyên tố O và Na trong phân tử hợp chất là bao nhiêu?

Bài 4: Hợp chất A có 24,68% K; 34,81% Mn; 40,51%O. Hợp chất A nặng hơn NaNO3 1,86 lần. Xác định công thức hóa học của A.

Bài 5: Xác định công thức hóa học của B, biết trong B chứa 5,88% về khối lượng là H còn lại là của S và B nặng hơn khí hiđro 17 lần.

Bài 6: Hợp chất A có thành phần % theo khối lượng của các nguyên tố như sau: 82, 35% N và 17,65% H. Xác định công thức hoá học của hợp chất A, biết tỉ khối của A đối với H2 là 8,5.

Bài 7: Hai nguyên tử X kết hợp với 1 nguyên tử O tạo ra phân tử oxit. Trong phân tử, nguyên tử oxi chiếm 25,8% về khối lượng. Hỏi nguyên tố X là nguyên tố nào?

Bài 8: Một oxit nitơ có công thức NOx và có %N = 30,43%. Tìm công thức của oxit đó.

Bài 9: Oxit đồng có công thức CuxOy và có mCu : mO = 4 : 1. Tìm công thức oxit.

Bài 10: X là oxit của một kim loại Fe. Biết tỉ lệ về khối lượng của Fe và O bằng 7:3 . Xác định công thức hóa học của X?

Bài 11: Một oxit (A) của nitơ có tỉ khối hơi của A so với không khí là 1,59. Tìm công thức oxit A.

Bài 12: Một oxit của phi kim (X) có tỉ khối hơi của (X) so với hiđro bằng 22. Tìm công thức (X)

Câu 13: Oxit cao nhất của một nguyên tố có công thức R2Ox phân tử khối của oxit là 102 đvC, biết thành phần khối lượng của oxi là 47,06%. Xác định R.

3
23 tháng 3 2020

Chia nhỏ câu hỏi ra nha !

23 tháng 3 2020

lần sau chia nhỏ ra nha bạn

Bài 1:

Hướng dẫn: bài này e lấy khôi lượng mol từng chất nhân vs hệ số rồi chia cho khối lượng mol hợp chất nhân 100% nha e

VD:KOH

\(\%m_K=\frac{39}{56}.100\%=69,64\%\)

\(\%m_O=\frac{16}{56},100\%=28,57\%\)

\(\%m_H=100-69,64-28,57=1,79\%\)

Bài 2: Lập công thức hóa học của các hợp chất:

a)

\(\%Cu:\%S:\%O=40:20:40\)

\(\Rightarrow n_{Cu}:n_S:n_O=\frac{40}{64}:\frac{20}{32}:\frac{40}{16}=0,625:0,625:2,5\)

=\(1:1:4\)

\(PTK:160\)

\(\Rightarrow CTHH:CuSO4\)

b) B gồm 82,35% N và 17,65% H, biết khối lượng mol của B là 17.

c)

\(\%Na:\%S:\%O=32,39:22,53:45,48\)

\(\Rightarrow n_{Na}:n_S:n_O=\frac{32,39}{23}:\frac{22,52}{32}:\frac{45,08}{16}=1,4:0,7:2,8\)

=\(2:1:4\)

\(PTK:142\)

\(\Rightarrow CTHH:Na2SO4\)

Bài còn lại e làm tương tự nha

Bài 3: Hợp chất X có phân tử khối bằng 62 đvC. Trong hợp chất nguyên tố oxi chiếm 25% theo khối lượng còn lại là nguyên tố Na. Số nguyên tử của nguyên tố O và Na trong phân tử hợp chất là bao nhiêu?

\(\%Na:\%O=75:25\)

\(\Rightarrow n_{Na}:n_O=\frac{75}{23}:\frac{25}{16}=3,26:1,56\)

\(=2:1\)

\(PTK:62\Rightarrow CTHH:Na2O\)

Vậy số nguyên tử O là 1, số nguyên tử Na là 2

Bài 4:

\(\%K:\%Mn:\%O=26,68:34,82:40,51\)

\(n_K:n_{Mn}:m_O=\frac{26,68}{39}:\frac{34,81}{55}:\frac{40,51}{16}\)

\(=0,6:0,6:2,5=1:1:4\)

\(PTK=1,86.85=158\Rightarrow CTHH:KMnO4\)

Bài 2:

Gọi công thức dạng tổng quát của oxit sắt cần tìm là FexOy (x,y: nguyên, dương).

Ta có tỉ lệ thức sau:

\(\frac{m_{Fe}}{m_O}=\frac{7}{3}\\ < =>\frac{56x}{16y}=\frac{7}{3}\\ < =>\frac{x}{y}=\frac{16.7}{56.3}=\frac{2}{3}\)

=>x=2;y=3

Vậy: với x=2 và y=3 thì CTHH của oxit sắt cần tìm là Fe2O3 (đọc: sắt ba (III) oxit).