Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu 1 :
\(CT:P_xO_y\)
\(\%P=\dfrac{31x}{142}\cdot100\%=43.66\%\)
\(\Rightarrow x=2\)
\(M_B=31\cdot2+16\cdot y=142\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(\Rightarrow y=5\)
\(CTPT:P_2O_5\)
Câu 1 :
\(CT:P_xO_y\)
Ta có :
\(\dfrac{m_P}{m_O}=\dfrac{31}{24}\Rightarrow\dfrac{31x}{16y}=\dfrac{31}{24}\)
\(\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{2}{3}\)
\(CT:P_2O_3\)
1. Khối lượng của O trong 1 phân tử A là:
Số nguyên tử O trong một phân tử A là: 64 : 16 = 4
Gọi công thức chung của A là: CxHyO4
Ta có: 12x + y + 16.4 = 144 => 12x + y = 80 => y = 80 – 12x
Vì 0 < H ≤ 2C + 2 nên ta có:
Độ bất bão hòa của A:
Do C có khả năng hợp H2 tạo rượu nên C là anđehit/xeton/rượu không no
A tác dụng với NaOH thu được một muối và hai chất hữu cơ C, D nên A là este hai chức được tạo bởi axit hai chức no
Vậy các công thức cấu tạo có thể có của A là:
2. C, D đều là rượu nên công thức cấu tạo của A, B, C, D là:
C:
CH2=CH-CH2-OH
CH3-OOC -COOCH2 –CH=CH2
(A) + NaOH → NaOOC-COONa + CH2=CH-CH2-OH (C) + CH3OH
(D) CH2=CH-CH2-OH + H2 → N i , t ∘ CH3- CH2-CH2-OH
\(m_{Na}=\dfrac{32,394.142}{100}=46\left(g\right)=>n_{Na}=\dfrac{46}{23}=2\left(mol\right)\)
\(m_S=\dfrac{22,535.142}{100}=32\left(g\right)=>n_S=\dfrac{32}{32}=1\left(mol\right)\)
\(m_O=\dfrac{45,071.142}{100}=64\left(g\right)=>n_O=\dfrac{64}{16}=4\left(mol\right)\)
=> CTHH: Na2SO4
Gọi công thức oxit sắt cần tìm là F e X O Y
Theo bài ta có: : = 7 : 3
Ta coi m F e = 7 gam; m O = 3 gam.
Khi đó:
⇒ m C a O H 2 = 2.(40+17.2) = 148kg
⇒ n F e : n O = x : y = 0,125 : 0,1875 = 2 : 3
Vậy oxit sắt cần tìm là F e 2 O 3
⇒ Chọn A.
\(\left\{{}\begin{matrix}m_C=85,7\%.28=24g\\m_H=14,3\%.28=4g\end{matrix}\right.\)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_C=\dfrac{24}{12}=2mol\\n_H=\dfrac{4}{1}=4mol\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow CTHH:C_2H_4\)
Vì: %mC+ %mH= 85,7%+14,3%=100%
=> Hợp chất hữu cơ trên chỉ có 2 nguyên tố C và H.
CTTQ: CxHy (x,y: nguyên , dương)
mC= 0,857.28= 24(g) =>x=nC=24/12=2
mH=28-24=4(g) =>y=nH=4/1=4
=> Với x=2;y=4 => Hợp chất hữu cơ A có CTPT: C2H4
Đáp án A
Thành phần % khối lượng của O = 100 – (52,17 + 13,04) = 34,79%
nC : nH : nO = 52,17/12 : 13,04 : 34,79/16 = 4,35 : 13,04 : 2,17 = 2: 6: 1
=> Công thức đơn giản nhất là C 2 H 6 O 2 .
M = (2x12+6+16)n = 46 => n =1
Vậy công thức phân tử: C 2 H 6 O 2
a) 40% S còn lại là oxi
Ta có
m\(_S:m_O=40:60\)
=>n\(_S:n_O=\frac{40}{32}:\frac{60}{16}\)
=1,25:3,75
=1:3
CTHH:SO3
b) mCu:mO=4:1
=>n\(_{Cu}:n_O=\frac{4}{64}:\frac{1}{16}\)
=0,0625:0,0625
=1:1
CTHH:CuO
c) Cứ 7g Fe kết hợp với 3g O
m\(_{Fe}:m_O=7:3\)
=>n\(_{Fe}:n_O=\frac{7}{56}:\frac{3}{16}\)
=0,125:0,1875
=12:3
CTHH"Fe2O3
d) Có 1 phần khối lượng là H và 8 phần khối lượng là O
m\(_H:m_O=1:8\)
=>n\(_H:n_O=\frac{1}{1}:\frac{8}{16}=1:0,5\)
CTHH:H2O
Chúc bạn học tốt
a, \(n_S:n_O=\frac{40}{32}:\frac{60}{16}=1:3\)
CTHH : SO3
b,
\(n_{Cu}:n_O=\frac{4}{64}:\frac{1}{16}=1:1\)
=> CTHH : CuO
c,\(n_{Fe}:n_O=\frac{7}{56}:\frac{3}{16}=2:3\)
=>CTHH: Fe2O3
d,\(n_H:n_O=\frac{1}{1}:\frac{8}{16}=1:0,5\)
=>CTHH : H2O