Thời gian | Các sự kiện |
Đầu năm 1416 | Lê Lợi cùng 18 người trong bộ chỉ huy cuộc khởi nghĩa đã tổ chức hội thề ở Lũng Thai(Thanh Hóa) |
Ngày7-2- 1418 | Lê lợi dựng cờ khởi nghĩa ở Lam Sơn(Thanh Hóa) |
Giữa năm 1418 | Quân Minh huy động một lực lượng bao vây căn cứ Chí Linh. Lê Lai đã cải trang làm Lê Lợi phá vòng vây, hy sinh cứu chủ |
Mùa hè năm 1423 | Lê Lợi đề nghị tạm hòa, được quân Minh chấp thuận, nghĩa quân trở về căn cứ Lam Sơn |
Cuối năm 1424 | Quân Minh trở mặt, tấn công nghĩa quân |
Năm 1425 | Giải phóng Tân Bình,Thuận Hóa |
Tháng 9 năm1426 | Lê Lợi và bộ chỉ huy mở cuộc chiến tiến ra Bắc |
Cuối năm 1426 | Trận Tốt Động-Chúc Động |
Tháng 10-1427 | Trận Chi Lăng-Xương Giang |
Ngày 10-12-1427 | Hội thề Đông Quan |
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Tham khảo
STT | Thời gian | Sự kiện chính |
1 | Năm 1416 | Bộ chỉ huy nghĩa quân được thành lập ở Lũng Nhai(Lê Lợi và 18 người) |
2 | Năm 1418 | Lê Lợi dựng cờ khởi nghĩa ở Lam Sơn (Thanh hóa) và tự xưng là Bình Định Vương. |
3 | Năm 1421 | Quân Minh huy động 10 vạn lính tấn công lên Lam Sơn, Lê Lợi phải rút quân phải rút lên núi Chí Linh |
4 | Năm 1423 | Nghĩa quân tạm thời hòa hoãn với quân Minh |
5 | Năm 1424 | Nghĩa quân rời miền núi Thanh hóa tiến vào Nghệ an |
6 | Năm 1425 | Giải phóng Tân Bình- Thuận Hóa |
7 | T9 - 1426 | Nghĩa quân chia quân làm ba đạo tiến ra Bắc |
8 | T11 - 1426 | Chiến thắng Tốt Động – Chúc Động |
9 | T10 - 1427 | Chiến thắng Chi Lăng- Xương Giang, chiến tranh kết thúc |
10 | T12 - 1427 | Hội thề Đông Quan diễn ra, quân Minh rút quân về nước. |
REFER
Thời gian Sự kiện
Năm 1416 Bộ chỉ huy nghĩa quân được thành lập ở Lũng Nhai(Lê Lợi và 18 người)
Năm 1418 Lê Lợi dựng cờ khởi nghĩa ở Lam Sơn (Thanh hóa) và tự xưng là Bình Định Vương.
Năm 1416 Bộ chỉ huy nghĩa quân được thành lập ở Lũng Nhai(Lê Lợi và 18 người)
Năm 1418 Lê Lợi dựng cờ khởi nghĩa ở Lam Sơn (Thanh hóa) và tự xưng là Bình Định Vương.
Năm 1421 Quân Minh huy động 10 vạn lính tấn công lên Lam Sơn, Lê Lợi phải rút quân phải rút lên núi Chí Linh
Năm 1423 Nghĩa quân tạm thời hòa hoãn với quân Minh
Năm 1424 Nghĩa quân rời miền núi Thanh hóa tiến vào Nghệ an
Năm 1425 Giải phóng Tân Bình- Thuận Hóa
Tháng 9.1426 Nghĩa quân chia quân làm ba đạo tiến ra Bắc
Tháng 11.1426 Chiến thắng Tốt Động – Chúc Động
Tháng 10.1427 Chiến thắng Chi Lăng- Xương Giang, chiến tranh kết thúc
Tháng 12.1427 Hội thề Đông Quan diễn ra, quan Minh rút quân về nước.
Lập bảng hộ
Thời gian Sự kiện
Năm 1416 Bộ chỉ huy nghĩa quân được thành lập ở Lũng Nhai(Lê Lợi và 18 người)
Năm 1418 Lê Lợi dựng cờ khởi nghĩa ở Lam Sơn (Thanh hóa) và tự xưng là Bình Định Vương.
Năm 1416 Bộ chỉ huy nghĩa quân được thành lập ở Lũng Nhai(Lê Lợi và 18 người)
Năm 1418 Lê Lợi dựng cờ khởi nghĩa ở Lam Sơn (Thanh hóa) và tự xưng là Bình Định Vương.
Năm 1421 Quân Minh huy động 10 vạn lính tấn công lên Lam Sơn, Lê Lợi phải rút quân phải rút lên núi Chí Linh
Năm 1423 Nghĩa quân tạm thời hòa hoãn với quân Minh
Năm 1424 Nghĩa quân rời miền núi Thanh hóa tiến vào Nghệ an
Năm 1425 Giải phóng Tân Bình- Thuận Hóa
Tháng 9.1426 Nghĩa quân chia quân làm ba đạo tiến ra Bắc
Tháng 11.1426 Chiến thắng Tốt Động – Chúc Động
T10.1427 Chiến thắng Chi Lăng- Xương Giang, chiến tranh kết thúc
T12.1427 Hội thề Đông Quan diễn ra, quan Minh rút quân về nước.
Thời gian | Sự kiện |
1418 | - Lê Lợi dựng cờ khởi nghĩa. - Quân Minh tấn công, nghĩa quân phải rút lui lên núi Chí Linh. |
1421 | Quân Minh càn quét, nghĩa quân Lê Lợi lại phải rút lên núi Chí Linh. |
1423 | Lê Lợi tạm hòa. |
1424 | Nghĩa quân giải phóng Nghệ An. |
1425 | Nghĩa quân giải phóng Tân Bình, Thuận Hóa. |
1426 | Nghĩa quân tiến quân ra Bắc. |
Cuối năm 1426 | Nghĩa quân giành chiến thắng trận Tốt Động - Chúc Động. |
10/1427 | Nghĩa quân giành chiến thắng trận Chi Lăng - Xương Giang. |
1428 | Toán quân cuối cùng rút khỏi nước ta -> đất nước sạch bóng quân thù. |
Câu 1 :Từ năm 1424 đến cuối năm 1426, đội quân Lam Sơn đã diễn ra nhiều cuộc khởi nghĩa và dành được nhiều thắng lợi. Trong đó, tiêu biểu là cuộc giải phóng Nghệ An (năm 1424), giải phòng Tân Bình, Thuận Hóa (năm 1425) và cuộc tiến quân ra Bắc, mở rộng phạm vi hoạt động (Cuối năm 1426). Cụ thể diễn biến các cuộc khởi nghĩa như sau:
Giải phóng Nghệ An (năm 1424)
- Theo kế hoạch của Nguyễn Chích, được Lê Lợi chấp thuận
- Ngày 12/ 10/ 1424, nghĩa quân bất ngờ tấn công Đa Căng Thọ Xuân – Thanh Hóa), sau đó hạ thành Trà Lân
- Trên đà thắng đó, nghĩa quân tiến đánh Khả Lưu, phần lớn Nghệ An được giải phóng.
Giải phóng Tân Bình, Thuận Hóa (năm 1425)
- Tháng 8 / 1425, Trần Nguyên Hãn, Lê Ngân huy quân tiến vào Tân Bình, Thuận Hóa
=> Vùng giải phóng của nghĩa quân kéo dài từ Thanh Hóa đến đèo Hải Vân. Quân Minh chỉ còn mấy thành lũy bị cô lập và bị nghĩa quân vây hãm
Tiến quân ra Bắc, mở rộng phạm vi hoạt động (cuối năm 1426)
- Tháng 9/ 1426, nghĩa quân chia làm 3 đạo tiến quân ra Bắc :
- Đạo thứ nhất, tiến ra giải phóng miền Tây Bắc, ngăn chặn viện binh từ Vân Nam sang
- Đạo thứ hai, giải phóng vùng hạ lưu sông Nhị (sông Hồng) và chặn đường rút lui của giặc từ Nghệ An về Đông Quan
- Đạo thứ ba, tiến thẳng về Đông Quan
- Nghĩa quân đi đến đâu cũng được nhân dân ủng hộ về mọi mặt
- Nghĩa quân chiến thắng nhiều trận lớn, quân Minh phải rút vào thành Đông Quan cố thủ
=> Cuộc khởi nghĩa chuyển sang giai đoạn phản công.
Câu 2 :
Những biện pháp của nhà Lê:
– Giải quyết ruộng đất.
+Cho 25 vạn lính về quê làm ruộng.
+Kêu gọi nhân dân phiêu tán về quê cũ làm ăn .
+Đặt ra một số chức quan chuyên trách.
– Thực hiện phép quân điền.
– Khuyến khích bảo vệ sản xuất.
+ Cấm giết trâu bò.
+ Bảo vệ đê điều
Câu 3 :
Thời gian | Sự kiện |
1771 | Lập căn cứ, dựng cờ khởi nghĩa chống chính quyền họ Nguyễn |
1773 | Chiếm thành Quy Nhơn |
1774 | Kiểm soát từ Quảng Nam - Bình Thuận |
1777 | Bắt giết chúa Nguyễn, lật đổ chính quyền Đàng Trong |
1785 | Đánh bại quân Xiêm ở Rạch Gầm - Xoài Mút |
1786 | Bắt được chúa Trịnh, giải phóng đàng Ngoài |
1789 | Đánh bại cuộc xâm lược của nhà Thanh, bảo vệ được độc lập nước nhà |
Câu 3: Cuối năm 1786 còn một sự kiện là Nguyễn Huệ thu phục Bắc Hà nha bạn.
Thời gian
|
Sự kiện |
1771 |
Khời nghĩa Tây Sơn bùng nổ |
9 - 1773 |
Chiếm phủ thành Quy Nhơn |
1774 |
Mở rộng địa bàn hoạt động và kiểm soát từ Quảng Nam " Bình Thuận |
1776 - 1783 |
Tây Sơn 4 lần đánh vào Gia Định |
1777 |
Lật đổ được chính quyền phong kiến họ Nguyễn |
1785 |
Đánh tan 5 vạn quân Xiêm xâm lược |
1786 - 1788 |
Lật đổ được phong kiến Trịnh – Lê |
1789 |
Đại phá 29 vạn quân Thanh Xâm lược |
Ba lần tiến quân ra Bắc
Mục tiêu |
Thời gian |
Người chỉ huy |
Kết quả |
|
Lần thứ I |
Lật đổ chính quyền phong kiến chúa Trịnh |
Giữa 1786 |
Nguyễn Huệ |
Lật đổ chính quyền phong kiến họ Trịnh tạo cơ sở cho việc thống nhất đất nước |
Lần thứ II |
Tiêu diệt Nguyễn Hữu Chỉnh |
1787 |
Vũ Văn Nhậm |
Tiêu diệt được Nguyễn hữu Chỉnh |
Lần thứ III |
Diệt Vũ Văn Nhậm |
Giữa 1788 |
Nguyễn Huệ |
Diệt được Nhậm, tự tay xây dựng |
Dưới đây là bảng hệ thống những sự kiện tiêu biểu của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn:
Thời gian: 1418-1427 Sự kiện tiêu biểu: Cuộc khởi nghĩa của Lê Lợi Kết quả: Chiến thắng quân Minh, lấy lại độc lập cho nước Việt Nam và lập ra nhà Hậu Lê. Ý nghĩa: Khởi đầu cho một thời kỳ mới trong lịch sử Việt Nam, đánh dấu sự trở lại của quyền lực dân tộc và sự phát triển của văn hóa Việt.
Thời gian: 1789-1802 Sự kiện tiêu biểu: Cuộc khởi nghĩa Tây Sơn Kết quả: Lật đổ triều Nguyễn, lập ra nhà Tây Sơn. Ý nghĩa: Góp phần vào quá trình thống nhất đất nước, đánh dấu sự thay đổi chính trị và xã hội ở Việt Nam.
Thời gian: 1945-1954 Sự kiện tiêu biểu: Cuộc khởi nghĩa Đông Dương Kết quả: Giành lại độc lập cho Việt Nam, thành lập nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. Ý nghĩa: Đánh dấu sự khởi đầu của cuộc chiến tranh chống Pháp và Mỹ, góp phần vào quá trình giải phóng và thống nhất đất nước.
Thời gian: 1960-1975 Sự kiện tiêu biểu: Cuộc khởi nghĩa Việt Cộng Kết quả: Đánh bại quân Mỹ, thống nhất đất nước. Ý nghĩa: Góp phần vào quá trình giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước và xây dựng chế độ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam.
Những sự kiện này đã có ý nghĩa lớn trong lịch sử Việt Nam, đánh dấu sự đấu tranh và chiến đấu của nhân dân Việt Nam trong việc bảo vệ tổ quốc và xây dựng đất nước.