Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a)
Gọi khối lượng CuSO4 trong dd bão hòa ở 85oC là a (gam)
\(S_{85^oC}=\dfrac{a}{938,5-a}.100=87,7\left(g\right)\)
=> a = 438,5 (g)
=> mH2O(dd ở 85oC) = 938,5 - 438,5 = 500 (g)
\(n_{CuSO_4.5H_2O}=\dfrac{521,25}{250}=2,085\left(mol\right)\)
=> nCuSO4(tách ra) = 2,085 (mol)
\(m_{CuSO_4\left(dd.ở.25^oC\right)}=438,5-2,085.160=104,9\left(g\right)\)
mH2O(dd ở 25oC) = 500 - 50 - 2,085.5.18 = 262,35 (g)
\(S_{25^oC}=\dfrac{104,9}{262,35}.100=39,985\left(g\right)\)
b)
Gọi khối lượng CuSO4.5H2O là x (gam)
Gọi khối lượng nước cất cần lấy là y (gam)
\(n_{CuSO_4.5H_2O}=\dfrac{x}{250}\left(mol\right)\)
=> \(n_{CuSO_4}=\dfrac{x}{250}\left(mol\right)\)
=> \(m_{CuSO_4}=\dfrac{x}{250}.160=0,64x\left(g\right)\)
\(C\%=\dfrac{0,64x}{200}.100\%=20\%\)
=> x = 62,5 (g)
y = 200 - x = 137,5 (g)
Cách pha chế: Cân 62,5 gam CuSO4.5H2O, cho vào bình đựng. Cân 137,5 gam nước cất, rót từ từ vào bình đựng, khuấy đều thu được 200 gam dd CuSO4 20%
2
160 gam dung dịch CuSO4 chứa mCuSO4=160.10%=16 gam
-> nCuSO4=16/160=0,1 mol
-> mH2O=160-16=144 gam -> nH2O\(=\dfrac{144}{18}\)=8 mol
-> số mol các nguyên tử trong dung dịch=8.3+0,1.6=24,6 mol
-> Sau khi cô cạn số mol các chất =\(\dfrac{24,6}{2}\)=12,3 gam
-> nH2O thoát ra =\(\dfrac{12,3}{3}\)=4,1 mol -> mH2O=4,1.18=73,8 gam
Câu 2:
1.
\(m_{H_2O}=\dfrac{600}{100+50}.100=400\left(g\right)\\ m_{CuSO_4\left(kết.tinh\right)}=\dfrac{400}{100}.\left(50-15\right)=140\left(g\right)\\ n_{CuSO_4.5H_2O}=n_{CuSO_4}=\dfrac{140}{160}=0,875\left(mol\right)\\ m_{CuSO_4.5H_2O\left(kết.tinh\right)}=0,875.250=218,75\left(g\right)\)
2,
Số nguyên tử bằng một nửa ban đầu => số mol giảm đi một nửa
\(m_{CuSO_4}=160.10\%=16\left(g\right)\Rightarrow n_{CuSO_4}=\dfrac{16}{160}=0,1\left(mol\right)\\ m_{H_2O}=160-16=144\left(g\right)\Rightarrow n_{H_2O}=\dfrac{144}{18}=8\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_{H_2O\left(bay.hơi\right)}=\dfrac{1}{2}.\left(0,1+8\right)=4,05\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{H_2O\left(bay.hơi\right)}=4,05.18=72,9\left(g\right)\)
$CuO + H_2SO_4 \to CuSO_4 + H_2O$
Theo PTHH : $n_{CuSO_4} = n_{H_2SO_4} = n_{CuO} = 0,2(mol)$
$\Rightarrow m_{dd\ H_2SO_4} = \dfrac{0,2.98}{20\%} = 98(gam)$
$\Rightarrow m_{dd\ sau\ pư} = 0,2.80 + 98 = 114(gam)$
Gọi $n_{CuSO_4.5H_2O} =a (mol)$
$\Rightarrow m_{dd\ sau\ tách\ tinh\ thể} = 114 - 250a(gam)$
$n_{CuSO_4\ sau\ tách\ tinh\ thể} = 0,2 - a(mol)$
$\Rightarrow C\%_{CuSO_4} = \dfrac{160(0,2 - a)}{114 - 250a}.100\% = \dfrac{17,4}{17,4 + 100}$
$\Rightarrow a = 0,123(mol)$
$m_{CuSO_4.5H_2O} = 0,123.250 = 30,75(gam)$
mH2O(bđ) = 164 (g)
mdd ở 10oC = 99,8 + 164 - 30 = 233,8 (g)
Giả sử có 100 gam dd CuSO4 bão hòa ở 10oC
\(S_{10^oC}=\dfrac{m_{CuSO_4}}{100-m_{CuSO_4}}.100=17,4\left(g\right)\)
=> mCuSO4 = \(\dfrac{8700}{587}\left(g\right)\)
=> \(C\%_{dd.CuSO_4.bão.hòa.ở.10^oC}=\dfrac{\dfrac{8700}{587}}{100}.100\%=\dfrac{8700}{587}\%\)
Vậy, trong dd CuSO4 ở 10oC chứa
\(m_{CuSO_4}=\dfrac{233,8.\dfrac{8700}{587}}{100}=34,652\left(g\right)\)
Bảo toàn CuSO4: \(n_{CuSO_4.5H_2O\left(bd\right)}=\dfrac{34,652}{160}+\dfrac{30}{250}=0,336575\left(mol\right)\)
=> \(m_{CuSO_4.5H_2O\left(bđ\right)}=0,336575.250=\dfrac{13463}{160}\left(g\right)< 99,8\left(g\right)\)
=> CuSO4.5H2O ban đầu có tạp chất
mtạp chất = \(99,8-\dfrac{13463}{160}=15,65625\left(g\right)\)
PTHH: CuO + H2SO4 --> CuSO4 + H2O
0,2---->0,2-------->0,2---->0,2
=> \(m_{H_2SO_4}=0,2.98=19,6\left(g\right)\Rightarrow m_{dd.H_2SO_4}=\dfrac{19,6.100}{20}=98\left(g\right)\)
\(m_{H_2O\left(bđ\right)}=98-19,6=78,4\left(g\right)\)
Gọi số mol CuSO4.5H2O tách ra là a (mol)
\(n_{CuSO_4\left(tách.ra\right)}=a\left(mol\right)\) => \(n_{CuSO_4\left(dd.sau.khi.làm.nguội\right)}=0,2-a\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O\left(tách.ra\right)}=5a\left(mol\right)\Rightarrow m_{H_2O\left(dd.sau.khi.làm.nguội\right)}=78,4+0,2.18-18.5a=82-90a\left(g\right)\)
Xét \(S_{10^oC}=\dfrac{160\left(0,2-a\right)}{82-90a}.100=17,4\left(g\right)\)
=> a = \(\dfrac{4433}{36085}\left(mol\right)\) => \(m_{CuSO_4.5H_2O}=\dfrac{4433}{36085}.250=30,7122\left(g\right)\)
Cho 0,2 mol CuO tan hết trong dung dịch H2SO4 20 % đun nóng ( lượng vừa đủ ) . Sau đó làm nguội dung dịch đến 10oC10^oC . Tính khối lượng tinh thể CuSO4 . 5H2O đã tách khỏi dung dịch , biết rằng độ tan của CuSO4 ở 10oC10^oC là : 17,4 gam - Hoc24
Em tham khảo câu trả lời tại đây nhé !!