Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
I have short black hair
I am tall and clever, so hard-working
This is me. I'm Kane
26C 27A 28A 29C 30D
31 she is a teacher
32 she is tall
33 is coming
34 to sit
35 is going to have
36 is fatter than her mother
37 is this book
38 oranges would you like
39 go fishing
40 fly to Hong Kong
26 C
27 A
28 A
29 C
30 D
31 She is a teacher
32 She is tall
33 is coming
34 to sit
35 is going to have
36 My father is fatter than my mother
37 How much is this book?
38 How many oranges would you like?
39 Let's go fishing
40 Lam always flies to Hong Kong
Bạn có hiểu chử Việt Nam không viết ra tiếng anh là :
Do you understand Vietnamese?
21. didn’t go
22. isn’t painting
23. aren’t planting
24. Are they making
25. is repairing
26. is taking
27. is explaining
28. is studying
29. tries/ don’t think
30. passes
- Mk nghĩ cái này của địa lý thì đúng hơn.
Câu 1:
Thành phần của không khí bao gồm:
- Khí Nitơ: 78%
- Khí Ôxi: 21%
- Hơi nước và các khí khác: 1%
- Vai trò của hơi nước: Lượng hơi nước tuy nhỏ nhưng lại là nguồn gốc sinh ra các hiện tượng khí tượng như mây, mưa, sấm, chớp.
Câu 2:
* Khối khí nóng: hình thành trên các vùng vĩ độ thấp, có nhiệt độ tương đối cao
* Khối khí lạnh: hình thành ở các vĩ độ cao, có nhiệt độ tương đối thấp
* Khối khí đại dương: hình thành trên biển và đại dương, có độ ẩm lớn
* Khối khí lục địa: hình thành trên các vùng đất liền, có tính chất tương đối khô.
Câu 3:
- Các nhân tố ảnh hưởng đến sự thay đổi của nhiệt độ không khí :
+ Nhiệt độ không khí thay đổi tùy theo vị trí gần hay xa biển.
+ Nhiệt độ không khí thay đổi theo độ cao.
+ Nhiệt độ không khí thay đổi theo vĩ độ.
Câu 4:
- Thời tiết là sự biểu hiện của các hiện tượng khí tượng ở một địa phương, trong một thời gian ngắn.
- Khí hậu là sự lặp đi lặp lại của tình hình thời tiết, ở một địa phương, trong nhiều năm.
- Nhiệt độ không khí thay đổi tùy thuộc vào:
+ Vị trí gần hoặc xa biển: nước biển có tác dụng điều hòa nhiệt độ trong không khí, mùa hạ sẽ bớt nóng và mùa đông bớt lạnh.
+ Vĩ độ: nhiệt độ không khí ở vùng vĩ độ thấp cao hơn vùng ở vĩ độ cao (gần xích đạo hơn).
+ Độ cao: cứ lên cao 100m nhiệt độ giảm 0,6 độ C
- Hok tốt ~
54. How much beef would you like?
55. What does he want?
56. How much oil does she want to cook?
57. What do you feel?
58. What color are her eyes?
59. Where is the well?
60. What is Mr. Quan doing with the vegetables?
61. What does your sister do?
62. Why do you go to bed early?
63. How is she traveling?
64. Where are your friends playing?
65. What is Mr. Tan doing in his room?
66. What are Linh and Quang doing in the classroom?
67. What is your sister doing?
68. Where is he reading?
69. Where is the train going to?
70. What is her sister doing?
71. Where is your mother work?
72. What are Nam and Ba going to do?
73. Where is Bill going to take their chairs?
10. What class is Rose in ?
11. What is your father doing now ?
12. How to mr. Hai travel to work every morning ?
13. How many classrooms in your school ?
14. Where do Mr. and Mrs. Ba live ?
15. How old are you ?
16. What do you want ?
17. What does your sister need ?
18. What would they like ?
19. How do Miss Trang feel ?
20. How much An ice-cream ?
21. Where can I buy beef ?
22. What's her favourite food ?
23. What's the name of the salesgirl ?
24. What to drink after dinner ?
Có làm từ câu 25 đến 35 ko ?
1 poverty
2 decision
3 worried
4 awake
5 singers
7 northen
8 disappeared
9 difference
10 unimportant
11 windy
12 portable
13 sensibly
14 painting
15 mainly
Thì hiện tại đơn (tiếng Anh: Simple present hoặc Present simple) là một thì trong tiếng Anh hiện đại. Thì này diễn tả một hành động chung chung, tổng quát lặp đi lặp lại nhiều lần hoặc một sự thật hiển nhiên hoặc một hành động diễn ra trong thời gian hiện tại.
Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả những sự việc xảy ra ngay lúc chúng ta nói hay xung quanh thời điểm nói, và hành động chưa chấm dứt (còn tiếp tục diễn ra).
Câu hhẳng định là khi biết chắc cái gì đó là đúng 100% thì nói "khẳng định" đúng 100%!
* Phủ định là đưa ra ý kiến phản đối cái sai của một vấn đề gì đó, trong câu đó thường có các từ như không , không phải,...
Động từ có quy tắc là động từ tuân theo quy tắc của một thì nào đó .
Động từ bất quy tắc là động từ không có quy tắc nào hết ( V2 và V3 )
Câu hiện tại đơn là câu diễn tả sự việc xảy ra thường xuyên như thói quen hay là dể diễn tả sự việc đang diễn ra trong hiện tại.
Câu hiện tại tiếp diễn là câu nói về sự việc đang diễn ra như she is looking me because i'm so handsome.
Câu khẳng định là câu kể như I am a human.
câu phủ định là câu phản đối như you are not a boy, maybe.
Động từ bất quy tắc hơi rắc rối, ráng mà học cho hết, động từ bquytắc là động từ có dạng hai và ba . Dạng hai là dạng dùng cho quá khứ đơn như break-broke, dạng 3 là dạng dành riêng cho cá thỉ hoàn thành như break-broken.
Động từ có quy tắc thì xài bình thường , quá khứ và hoàn thành chỉ thêm ed đằng sau.
1. They have visited the Silicon Valley since last November.
2. Nam has been happy since he had the computer.
3. We have learnt Computer Science for a month.
4. Has she worked at our school since 2000?
5. I have used those programs for two years.
6, The printer has stopped working since this morning.
7. They have know each other since they learned at primary school.
8. He has rad the book by Mark Twan for two days.
9. Have you ever been to Ha Long Bay? Yes, i have been there twice.
10. It has rained heavily for two hours.
* Happy New Year !!!
1. They visited the Silicon Valley last November.
2. Nam was happy because he had the computer.
3.We learn Computer Science once a month.
4.Did she work at our school in 2000?
5.We used thoé programs for two years
6.The printer stoped working this morning.
7.They knew each other because they learned at primary school.
8.He read the book by Mark Twaim for two days.
9. do you go to Ha Long Bay?
Yes, I was there twice.
10.It rained heavily for two hours