Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a)Tác dụng với H2O : CaO , SO3
CaO + H2O => Ca(OH)2
SO3 + H2O => H2SO4
b)Tác dụng với HCl : CaO , Fe2O3
CaO + 2HCl => CaCl2 + H2O
Fe2O3 + 6HCl => 2FeCl3 + 3H2O
c)Tác dụng với NaOH: SO3
SO3 + 2NaOH => Na2SO4 + H2O
MxOy + yH2 → xM + yH2O (1)
= = 0,4 (mol)
Theo (1), ta có số mol nguyên tử oxi trong oxit là 0,4 mol
Khối lượng kim loại M trong 23,2 gam oxit là: 23,2 - 0,4.16 = 16,8 (gam)
Chỉ có nguyên tử khối của M là 56 và số mol kim loại M là 0,3 mol mới phù hợp => Kim loại M là Fe.
cho CO tác dụng với CuO
CO+CuO=>Cu+CO2 ( có thể có CO và CuO dư)
=> chất rắn A: Cu (CuO dư) ; khí B:CO2 (CO dư)
cho A vào dung dịch H2SO4 :
Cu+ 2H2SO4 đn => CuSO4+SO2+2H2O
CuO + H2SO4 đn => CuSO4+H2O
cho B qua dung dịch nước vôi trong dư sẽ xuất hiện kết tủa
CO2+Ca(OH)2=>CaCO3+H2O
-CO+CuO--->Cu(rắn A)+ CO2(khí B).
-Cu+2 H2SO4---> CuSO4+ SO2+2H2O.
CO2+ Ca(OH)2 dư ---> CaCO3+ H2O.
Giả sử hh hết
MgO + 2HCl \(\rightarrow\) MgCl2 + H2O (1)
0,1 \(\rightarrow\) 0,2 (mol)
Fe2O3 + 6HCl \(\rightarrow\) 2FeCl3 + 3H2O (2)
0,1 \(\rightarrow\) 0,6 (mol)
nHCl pư = 0,8 > 0,4 (mol)
=> Giả sử sai
=|>HCl hết
Gọi số mol MgO , Fe2O3 pư lần lượt là x , y
Theo pt (1),(2) nHCl = 2x + 6y = 0,4 (mol) (l)
Tỉ lệ số mol của MgO : Fe2O3 ban đầu là tỉ lệ MgO : Fe2O3 pư
=> \(\frac{x}{y}\) = \(\frac{0,1}{0,1}\) = 1 (ll)
Giải hệ pt (l) ,(ll)=> x=y=0,05
=|> Mmuối = 0,05 . 95 + 0,05 . 2 . 162,5 = 21 (g)
a/ PTHH: H2SO4 + 2KOH ===> K2SO4 + 2H2O
b/nH2SO4 = 0,1 x 0,5 = 0,05 mol
Theo phương trình, nK2SO4 = nH2SO4 = 0,05 mol
=> mK2SO4 = 0,05 x 174 = 8,7 gam
c/ Theo phương trình, nKOH = 2nH2SO4 = 2 x 0,05 = 0,1 mol
=> mKOH = 0,1 x 56 = 5,6 gam
=> mdd KOH 16% = 5,6 x 100 / 16 = 35 gam = a
Chúc bạn học tốt!!!
Na2SO4 + H2SO4 => 2 NaHSO4
Na2SO4 + BaCl2 => BaSO4 + 2NaCl
H2SO4 + BaCl2 => BaSO4 + 2HCl
H2SO4 + Na2CO3 => Na2SO4 + H2O + CO2
BaCl2 + Na2CO3 => BaCO3 + 2NaCl