Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
she asked her teacher if scientists (find) had found water on mars yet.
Cấu trúc câu trần thuật gián tiếp: khi câu nói trực tiếp chia ở thì hiện tại hoàn thành (vì có dấu hiệu nhận biết là từ "yet" cuối câu) thì ở dạng câu gián tiếp lùi 1 thì, từ HTHT xuống quá khứ hoàn thành
1. when i was looking through my papers, i came ___across____ this picture.
came across: đi qua
2. people often look back ___on___ their childhood as a happy.
look back on St: nhìn về cái gì
1. astronomers have discovered a planetary system containing at least five planets. (planet)
2. japanese people are very inventive. they are fond od creating things. (invent)
3. are airpods the best wireless earbuds? (wire)
giải thích:
1. Các nhà thiên văn học đã phát hiện ra một hệ hành tinh chứa ít nhất năm hành tinh. (planetary system: hệ hành tinh)
2. người Nhật rất sáng tạo. họ thích tạo ra mọi thứ. (inventive (a): có tính sáng tạo)
3. Airpods có phải là tai nghe không dây tốt nhất không? (wire: dây - wireless: không dây)
Những nhà khoa học phóng vệ tinh vào không gian để chúng có thể gửi lại cho họ những thông tin cần thiết để nghiên cứu.
they đằng sau ám chỉ thiết bị thu và gửi thông tin
sattellites thường được các hãng vũ trụ sử dụng hơn là con người astronauts trong việc vào không gian và lấy thông tin; bởi máy móc thì hoạt động được thời gian liên tục và lâu hơn con người ở ngoài vũ trụ, chi phí rẻ hơn và có khả năng thu và xử lý được khối lượng thông tin lớn hơn em nhé!
1. there has been communication ____failure_____ between my son and myself. (fail)
danh từ của fail : failure
2. don't pay any ____attention_____ to what they say. (attend)
pay attention: đặt sự chú ý
3. being able to communicate ____effectively____ is the most important of all life skills. (effect)
ở đây cần trạng từ bổ nghĩa cho tính từ
word form.
1. there has been communication ___failure______ between my son and myself. (fail)
2. don't pay any _____attention____ to what they say. (attend)
3. being able to communicate ____effectively____ is the most important of all life skills. (effect)
1 in the past + thời gian -> dấu hiệu thì hiện tại hoàn thành
2 apart from sb/st: bên cạnh, ngoài ai/cái gì ra
3. as a result, S+V: kết quả là
4 rural people: người dân ở vùng nông thôn
Rewrite the following sentences:
But for her money, we couldn’t have invested in the city
-> If .....it hadn't been her money, we couldn't have invested in the city
We delayed the trip because of the violent storm.
-> If it hadn't been the violent storm, we wouldn't have delayed the trip
My father drove to work, but he doesn’t drive now
-> My father...used to drive to work
The atmosphere of Mars is too thin for us to breathe. Bầu không khí ở sao Hỏa quá mỏng để chúng ta thở. (không thở được)
cấu trúc too + adj / adv for sb to do something: quá ... đến nỗi ai không thể làm gì
Most students try to look for infromation on the Internet. (Phần lớn học sinh cố gắng tìm thông tin trên mạng)
look for: tìm kiếm
7. In the end, they succeeded in landing on the surface of the moon.
succeeded in doing st = managed to do st: thành công, cố gắng xoay sở được việc gì
8. em làm đúng rùi nhé
9. Apple Computer was founded in Los Gatos, California on 1 April, 1976 by Steve Jobs.
Câu này thấy by là mình nghĩ ngay đến khả năng dùng thể bị động nhé!
10. Tim wanted to know whether or not we would have flying cars by 2025.
Tim muốn biết chúng ta sẽ có những chiếc xe hơi bay vào năm 2025 hay không.
Chúc em học vui vẻ nhé!