K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

23 tháng 2 2018

Đáp án D

Kết quả phép lai:

Giới đực:

14,75% mắt đỏ cánh dài

18,75% mắt hồng cánh dài

6,25% mắt hồng, cánh cụt

4% mắt đỏ cánh cụt

4% mắt trắng cánh dài

2,25% mắt trắng, cánh cụt

Giới cái:

29,5% mắt đỏ cánh dài

8% mắt đỏ cánh cụt

8% mắt hồng cánh dài

4,5% mắt hồng cánh cụt

 

Tỉ lệ đỏ:hồng:trắng = 9:6:1 ® 1 trong 2 gen phải nằm trên NST giới tính Cánh dài : cánh cụt = 3 :1 ® P dị hợp về 3 cặp gen. Nếu 3 gen này PLĐL thì đời con phải có tỉ lệ kiểu hình (9:6:1)(3:1) ¹ đề bài. Quy ước gen: A-B- mắt đỏ, aaB-/A-bb: mắt hồng, aabb mắt trắng. D: cánh dài, d cánh cụt. Giả sử A và D cùng nằm trên 1 NST thường, B nằm trên NST X. Ta có kiểu gen của P về gen B: XBY x XBXb ® 3XB - : 1XbY Tỉ lệ con đực mắt trắng, cánh cụt (ad/ad bb) = 2,25% ® ad/ ad = 0,0225 : 0,25 = 0,09 ® ad = 0,3 là giao tử liên kết.

Vậy kiểu gen của p là:  

5 tháng 10 2018

Đáp án B

Kết quả phép lai:

Tỉ lệ: đỏ : hồng : trắng = 9:6:1 → 1 trong 2 gen phải nằm trên NST giới tính

Cánh dài : cánh cụt : 3:1 → P dị hợp về 3 cặp gen

Nếu 3 gen này PLĐL thì đời con phải có tỷ lệ kiểu hình (9:6:1)(3:1) ≠ đề bài.

Quy ước gen: A-B- mắt đỏ, aaB-/A-bb: mắt hồng, aabb mắt trắng. D : cánh dài, d cánh cụt.

Giả sử A và D cùng nằm trên 1 NST thường, B nằm trên NST X.

Ta có kiểu gen của P về gen B:

 

Tỉ lệ con đực mắt trắng, cánh cụt (ad/adbb)=2.25%

ad/ad = 0,0225 : 0,25 = 0,09

→ ad = 0,3 là giao tử liên kết.

Vậy kiểu gen của P là: 

18 tháng 6 2018

Kết quả phép lai:

Giới đực

14,75% mắt đỏ cánh dài

18.75% mắt hồng cánh dài

6.25% mắt hồng, cánh cụt

4% mắt đỏ cánh cụt

4% mắt trắng cánh dài

2,25% mắt trắng, cánh cụt

Giới cái:

29.5% mắt đỏ cánh dài

8% mắt đỏ cánh cụt

8% mắt hồng cánh dài

4.5% mắt hồng cánh cụt

Tỷ lệ đỏ: hồng:trắng = 9:6:1 → 1 trong 2 gen phải nằm trên NST giới tính

Cánh dài: cánh cụt: 3:1 → P dị hợp về 3 cặp gen,

Nếu 3 gen này PLĐL thì đời con phải có tỷ lệ kiểu hình (9:6:1)(3:1) ≠ đề bài.

Quy ước gen: A-B- mắt đỏ, aaB-/A-bb: mắt hồng, aabb mắt trắng.

D : cánh dài, d cánh cụt. Giả sử A và D cùng nằm trên 1 NST thường, B nằm trên NST X.

Ta có kiểu gen của P về gen B:  X B Y × X B X b → 3 X B − : 1 X B Y

Tỷ lệ con đực mắt trắng, cánh cụt (ad/ad bb)= 2,25% → ad/ad =0,0225:0,25= 0,09

 → ad = 0,3 là giao tử liên kết.

Vậy kiểu gen của P là:  X B Y × X B X b → 3 X B − : 1 X B Y

 

Đáp án cần chọn là: D

21 tháng 7 2019

Xét riêng từng cặp tính trạng:

+ Ở F1 có tỉ lệ mắt đỏ : mắt hồng : mắt trắng: 9:6:1

g tương tác bổ sung và kiểu gen P về tính trạng màu mắt là AaBb Í AaBb. Mặt khác tính trạng này phân bố không đều ở 2 giới g 1 trong 2 cặp alen phải nằm trên nhiễm sắc thể X (không có alen tương ứng trên Y).

+ Ở F1 có tỉ lệ cánh dài : cánh cụt = 3:1 g kiểu gen P về tính trạng kích thước cánh là Dd Í Dd và phân li đồng đều ở hai giới ggen nằm trên nhiễm sắc thể thường g gen A hoặc B với gen D cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường g loại đáp án A.

Con đực mắt trắng, cụt có kiểu gen  a d a d chiếm 2,25% g(aa,dd) chiếm 9% = 0,3 ad Í 0,3 ad.

g Kiểu gen của P: 

Đáp án B

28 tháng 4 2017

Kết quả phép lai:

Giới đực

13,5% mắt đỏ cánh dài

18,75% mắt hồng cánh dài

6,25% mắt hồng, cánh cụt

5,25% mắt đỏ cánh cụt

5,25% mắt trắng cánh dài

1% mắt trắng, cánh cụt

Giới cái:

27% mắt đỏ cánh dài

10,5% mắt đỏ cánh cụt

10,5% mắt hồng cánh dài

2% mắt hồng cánh cụt

Tỷ lệ : đỏ: hồng:trắng = 9:6:1 => 1 trong 2 gen phải nằm trên NST giới tính

Cánh dài: cánh cụt: 3:1 => P dị hợp về 3 cặp gen,

Nếu 3 gen này PLĐL thì đời con phải có tỷ lệ kiểu hình (9:6:1)(3:1) ≠ đề bài.

Quy ước gen: A-B- mắt đỏ, aaB-/A-bb: mắt hồng, aabb mắt trắng.

D : cánh dài, d cánh cụt. giả sử A và D cùng nằm trên 1 NST thường, B nằm trên NST X.

Ta có kiểu gen của P về gen B:   X B Y × X B X b → 3 X B − : 1 X B Y

Tỷ lệ con đực mắt trắng, cánh cụt (ad/ad bb)= 1% => ad/ad =0.01:0.25= 0.04 => ad = 0.2 là giao tử hoán vị.

Vậy kiểu gen của P là: 

A d a D X B X b × A d a D X B Y

Đáp án cần chọn là: C

Ở ruồi giấm, hai gen B và V cùng nằm trên một cặp NST tương đồng, trong đó B quy định thân xám trội hoàn toàn so với b quy định thân đen, V quy định cánh dài trội hoàn toàn so với v quy định cánh cụt; gen D nằm trên NST giới tính × ở đoạn không tương đồng quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với d quy định mắt trắng. Cho ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ giao phối với ruồi đực thân...
Đọc tiếp

Ở ruồi giấm, hai gen B và V cùng nằm trên một cặp NST tương đồng, trong đó B quy định thân xám trội hoàn toàn so với b quy định thân đen, V quy định cánh dài trội hoàn toàn so với v quy định cánh cụt; gen D nằm trên NST giới tính × ở đoạn không tương đồng quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với d quy định mắt trắng. Cho ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ giao phối với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng được F1 có 100% cá thể mang kiểu hình giống ruồi mẹ. Các cá thể F1 giao phối tự do thu được F2. Ở F2, loại ruồi đực có thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 1,25%.

Cho các phát biểu sau:

(1) Kiểu gen của ruồi cái F1 là B v b V X D X d

(2) Tần số hoán vị gen của con ruồi đực F1 là 20%

(3) Nếu cho ruồi cái F1 lai phân tích thì ở đời con, loại ruồi đực có thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 2,5%.

(4) Cho các con ruồi cái có kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F2 giao phối với con ruồi đực F1, ở thế hệ con, trong những con ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ thì con ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ dị hợp chiếm tỉ lệ 72,3%.

Số phát biểu đúng là:

A. 1  

B. 2   

C. 3   

D. 4

1
7 tháng 1 2017

Đáp án B

Ở ruồi giấm, hai gen B và V cùng nằm trên một cặp NST tương đồng trong đó B quy định thân xám trội hoàn toàn so với b quy định thân đen; V quy định cánh dài trội hoàn toàn so với v quy định cánh cụt. Gen D nằm trên NST giới tính X ở đoạn không tương đồng quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với d quy định mắt trắng. Cho ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ giao phối với ruồi đực thân...
Đọc tiếp

Ở ruồi giấm, hai gen B và V cùng nằm trên một cặp NST tương đồng trong đó B quy định thân xám trội hoàn toàn so với b quy định thân đen; V quy định cánh dài trội hoàn toàn so với v quy định cánh cụt. Gen D nằm trên NST giới tính X ở đoạn không tương đồng quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với d quy định mắt trắng. Cho ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ giao phối với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng (P), thu được F1 có 100% cá thể thân xám, cánh dài, mắt đỏ. Các cá thể F­1 giao phối tự do, thu được F2. Ở F2, loại ruồi đực có thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm 1,25%. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Ở F2, có 28 kiểu gen và 12 loại kiểu hình.

II. Ở F2, kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm 52,5%.

III. Nếu cho ruồi cái F1 lai phân tích thì ở đời con, loại ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm 2,5%.

IV. Nếu cho ruồi đực F1 lai phân tích thì ở đời con, loại ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm 10%.

A. 2.

B. 3.

C. 1.

D. 4.

1
Ở ruồi giấm, hai gen B và V cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Trong đó, alen B quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen b quy định thân đen; alen V quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen v quy định cánh cụt; gen D nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X ở đoạn không tương đồng quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với d quy định mắt trắng. Cho ruồi cái thân xám. cánh...
Đọc tiếp

Ở ruồi giấm, hai gen B và V cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Trong đó, alen B quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen b quy định thân đen; alen V quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen v quy định cánh cụt; gen D nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X ở đoạn không tương đồng quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với d quy định mắt trắng. Cho ruồi cái thân xám. cánh dài, mắt đỏ giao phối với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng thu được F1 có 100% cá thể mang kiểu hình giống ruồi mẹ. Các cá thể F1 giao phối tự do với nhau thu được F2. Ở F2, loại ruồi đực có thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 1,25%. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

I. Kiểu gen của ruồi cái F1 là B v b V X D X d .

II. Tần số hóa vị gen của con ruồi đực F1 là 20%.

III. Nếu cho ruồi cái F1 lai phân tích thì ở đời con, loại ruồi đực có thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 2,5%.

IV. Cho các con ruồi cái có kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F2 giao phối với con ruồi đực F1. Ở thế hệ con, trong những con ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ thì con ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ dị hợp chiếm tỉ lệ 72,3%.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
6 tháng 10 2017

Các phát biểu số III, IV đúng.

Đáp án B

Ở ruồi giấm, hai gen B và V cùng nằm trên một cặp NST tương đồng trong đó B quy định thân xám trội hoàn toàn so với b quy định thân đen; V quy định cánh dài trội hoàn toàn so với v quy định cánh cụt. Gen D nằm trên NST giới tính X ở đoạn không tương đồng quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với d quy định mắt trắng. Cho ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ giao phối với ruồi đực thân...
Đọc tiếp

Ở ruồi giấm, hai gen B và V cùng nằm trên một cặp NST tương đồng trong đó B quy định thân xám trội hoàn toàn so với b quy định thân đen; V quy định cánh dài trội hoàn toàn so với v quy định cánh cụt. Gen D nằm trên NST giới tính X ở đoạn không tương đồng quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với d quy định mắt trắng. Cho ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ giao phối với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng (P), thu được F1 có 100% cá thể thân xám, cánh dài, mắt đỏ. Các cá thể F1 giao phối tự do, thu được F2. Ở F2, loại ruồi đực có thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm 1,25%. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Ở F2, có 28 kiểu gen và 12 loại kiểu hình.

II. Ở F2, kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm 52,5%.

III. Nếu cho ruồi cái F1 lai phân tích thì ở đời con, loài ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm 2,5%.

IV. Nếu cho ruồi đực F1 lai phân tích thì ở đời con, loại ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm 10%.

A. 2

B. 3

C. 1

D. 4

1
18 tháng 4 2017

Đáp án B

Ở ruồi giấm hoán vị gen chỉ xảy ra ở con cái

Tỉ lệ ruồi thân đen, cánh cụt, mắt đỏ:

aabbD_ = 11,25%  Tỉ lệ aabb = 11,25%