K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

2 tháng 10 2019

Đáp án A

Tỉ lệ phân li  F 2 : 9 dẹt : 1 dài →  Tính trạng do 2 gen tương tác bổ sung với nhau.

Quy ước gen A-B-: dẹt, A-bb, aaB-: tròn; aabb: dài.
Sai. Vì F 1 có kiểu gen dị hợp 2 cặp gen  Cho 4 loại giao tử.
 Sai.  F 2  có 9 loại kiểu gen.

 Sai. Vì cây quả tròn  F 2  có 4 loại kiểu gen: Aabb; AAbb; aaBB; aaBb.
Đúng. Số cây dẹt thuần chủng AABB chiếm tỉ lệ  1 4 A B x 1 4 A B 9 16 A - B - = 1 9

4 tháng 4 2018

Đáp án A

Tỉ lệ phân li F2: 9 dẹt : 6 tròn : 1 dài. → tính trạng do 2 gen tương tác bổ sung với nhau

Quy ước gen A-B- dẹt; A-bb/aaB- tròn; aabb :dài

I đúng vì F1 có KG dị hợp 2 cặp gen => cho 4 loại giao tử.

II đúng.

III sai vì cây quả tròn F2 có 4 loại KG: Aabb, AAbb, aaBB, aaBB.

IV sai vì số cây thuần chủng chiếm 1/9 số cây quả dẹt.

26 tháng 8 2019

Đáp án D

4 tháng 8 2018

Đáp án B.

P thuần chủng: Quả tròn × quả tròn " F1: 100% quả dẹt.

F1 tự thụ phấn, F2: 9 quả dẹt: 6 quả tròn: 1 quả dài.

F2 thu được 16 tổ hợp = 4.4 " loại giao tử " F1: AaBb.

Tính trạng hình dạng quả tuân theo quy luật tương tác gen kiểu bổ sung.

Quy ước: A-B-: Quả dẹt, A-bb + aaB-: Quả tròn, aabb: quả dài.

(1) Đúng. Nếu cho F1 × Cơ thể đồng hợp lặn (aabb)

" F1: AaBb × aabb " Fn: 1 AaBb, 1 Aabb, 1 aaBb, 1 aabb " Kiểu hình: 1 dẹt, 2 tròn, 1 dài.

(2) Sai. Vì hình dạng quả bí ngô do 2 cặp gen quy định, di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.

(3) Đúng. Bí ngô quả dẹt F2 có kiểu gen 1 AABB, 2 AaBB, 2 AABb, 4 AaBb

Để thế hệ lai xuất hiện bí dài (aabb) thì F2 quả dẹt phải có kiểu gen AaBb

" Xác suất để cả bố và mẹ F2 đều có kiểu gen AaBb là:  4 9 2 = 16 81
Phép lai AaBb × AaBb "  1 16 bí dẹt.

" Chọn ngẫu nhiên 2 cây bí dẹt ở F2 cho giao phấn với nhau, tỉ lệ cây bí quả dài mong đợi ở F3 là  16 81 . 1 16 = 1 81

(4) Sai. Bí ngô quả tròn F2 có kiểu gen 1 AAbb, 2Aabb, laaBB, 2aaBb.

Để thế hệ xuất hiện bí dẹt (A-B-) thì F2 quả dẹt phải cho giao tử AB gồm các trường hợp:

+ AAbb × (laaBB; 2aaBb) " 1 Ab × (2aB; lab)

" Xác suất để bố và mẹ F2 cho cây quả bí dẹt là  1 6 . 1 3 . 3 6 = 1 36

+ aaBB × (lAAbb; 2Aabb) " lAb × (2Ab; lab)

" Xác suất để bố và mẹ F2 cho cây quả bí dẹt là  1 6 . 1 3 . 3 6 = 1 36
" Chọn ngẫu nhiên 2 cây bí quả tròn ở F2 cho giao phấn với nhau, tỉ lệ cây bí quả dẹt mong đợi ở F3 là  2 36

1 tháng 9 2017

Chọn đáp án A

F2 thu được 16 tổ hợp = 4.4 → Mỗi bên F1 cho 4 loại giao tử → F1 có kiểu gen AaBb

→ Tính trạng hình dạng quả di truyền theo quy luật tương tác gen kiểu bổ sung 9:6:1

Quy ước: A-B-: quả dẹt, A-bb + aaB-: quả tròn, aabb: quả dài

F1: AaBb

Xét các phát biểu của đề bài:

(1) sai. Vì F2 có 4 loại kiểu gen quy định quả tròn: AAbb, Aabb, aaBB, aaBb

(2) đúng. Cây quả dẹt F2 có kiểu gen: 1/9AABB : 2/9AaBB : 2/9AABb : 4/9AaBb

Cây quả dẹt F2 tự thụ phấn:

+ 1/9AABB tự thụ phấn cho cây quả dẹt là 1/9

2/9AaBB tự thụ phấn cho cây quả dẹt là: 2/9.3/4 = 6/36

2/9AABb tự thụ phấn cho cây quả dẹt là: 2/9.3/4 = 6/36

4/9A-B- tự thụ phấn cho cây quả dẹt là: 4/9.9/16 = 1/4

Vậy tổng số cây quả dẹt ở đời con là: 1/9 + 6/36 + 6/36 + ¼ = 25/36

(3) đúng. Cây quả tròn: 1/6AAbb : 2/6Aabb : 1/6aaBB : 2/6aaBb

1/6AAbb giảm phân cho 1/6Ab

2/6Aabb giảm phân cho 1/6Ab : 1/6ab

1/6aaBB giảm phân cho 1/6aB

2/6aaBb giảm phân cho 1/6aB : 1/6ab

Tỉ lệ giao tử: 1/3Ab : 1/3aB : 1/3ab

Vậy khi Cho tất cả các cây quả tròn F2 giao phối ngẫu nhiên, thu được đời con có số cây quả dẹt chiếm tỉ lệ: 2.1/3Ab . 1/3aB = 2/9

(4) đúng. Khi hai cây quả tròn có kiêủ gen Aabb x aaBb thì đời con cho tỉ lệ kiểu hình gồm 1 cây quả dẹt; 2 cây quả tròn; 1 cây quả dài.

Nghiên cứu về sự di truyền tính trạng hình dạng quả ở một loài bí, người ta lai giữa bố mẹ đều thuần chủng bí quả dẹt với bí quả dài thu được đời lai thứ nhất toàn bí quả dẹt. Tiếp tục cho F1 giao phối, thu được đời F2 phân li kiểu hình theo tỉ lệ: 5850 cây bí quả dẹt: 3900 cây bí quả tròn : 650 cây bí quả dài. Có bao nhiêu phát biểu có nội dung đúng trong số những phát biểu...
Đọc tiếp

Nghiên cứu về sự di truyền tính trạng hình dạng quả ở một loài bí, người ta lai giữa bố mẹ đều thuần chủng bí quả dẹt với bí quả dài thu được đời lai thứ nhất toàn bí quả dẹt. Tiếp tục cho F1 giao phối, thu được đời F2 phân li kiểu hình theo tỉ lệ: 5850 cây bí quả dẹt: 3900 cây bí quả tròn : 650 cây bí quả dài. Có bao nhiêu phát biểu có nội dung đúng trong số những phát biểu sau:

I. Tính trạng hình dạng quả di truyền theo quy luật trội không hoàn toàn.

II. Trong số bí quả tròn F2, bí quả tròn dị hợp chiếm tỉ lệ 5/6.

III. Khi cho F1 giao phối với cây thứ nhất, thế hệ lai xuất hiện tỉ lệ 373 cây quả dẹt : 749 cây quả tròn : 375 cây quả dài thì cây thứ nhất phải có kiểu gen aabb.

IV. Khi cho F1 giao phối với cây thứ hai, thế hệ lai xuất hiện tỉ lệ 636 cây quả dẹt : 476 cây quả tròn : 159 cây quả dài thì cây thứ nhất phải có kiểu gen Aabb

A. 0

B. 1

C. 2.

D. 3.

1
Ở bí ngô, lai hai dòng cây thuần chủng đều có quả tròn với nhau người ta thu được thế hệ sau (F1) có 100% số cây có quả dẹt. Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình là 9 quả dẹt : 6 quả tròn : 1 quả dài. Dưới đây là các kết luận: (1) Nếu cho F1 lai với cơ thể đồng hợp lặn thì đời con (Fa) phân li kiểu hình theo tỉ lệ  1 : 2 : 1. (2) Hình dạng quả bí ngô do 2...
Đọc tiếp

Ở bí ngô, lai hai dòng cây thuần chủng đều có quả tròn với nhau người ta thu được thế hệ sau (F1) có 100% số cây có quả dẹt. Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình là 9 quả dẹt : 6 quả tròn : 1 quả dài. Dưới đây là các kết luận:

(1) Nếu cho F1 lai với cơ thể đồng hợp lặn thì đời con (Fa) phân li kiểu hình theo tỉ lệ  1 : 2 : 1.

(2) Hình dạng quả bí ngô do 2 cặp gen quy định, di truyền theo quy luật phân li độc lập Men đen.

(3) Hình dạng quả bí ngô do 2 cặp gen quy định, di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.

(4) Chọn ngẫu nhiên 2 cây bí quả dẹt ở F2 cho giao phấn với nhau, tỉ lệ cây bí quả dài mong đợi ở F3 là 1/81 .

(5) Chọn ngẫu nhiên 2 cây bí quả tròn ở F2 cho giao phấn với nhau, tỉ lệ cây bí quả dẹt mong đợi ở F3 là 1/36 .

Những kết luận đúng là

A. (2), (3) và (4)

B. (1), (3) và (4)

C. (1), (4) và (5)

D. (3), (4) và (5)

1
2 tháng 11 2017

Đáp án : B

Pt/c : tròn x tròn

F1 : 100% dẹt

F1 tự thụ

F2 : 9 dẹt : 6 tròn : 1 dài

F2 có 16 tổ hợp lai => F1 có 4 tổ hợp giao tử

ð F1 : AaBb

ð A-B- = dẹt, A-bb = aaB- = tròn, aabb = dài

Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung

(1)F1 x đồng hợp lặn : AaBb x aabb

Fa : AaBb : Aabb : aaBb : aabb ó KH : 1 dẹt : 2 tròn : 1 dài

1 đúng

(2)sai

(3)đúng

(4)dẹt F2 :

Tỉ lệ bí quả dài aabb mong đợi ở F3 là 1 9 x 1 9 = 1 81  => 4 đúng

(5)tròn F2 :

Tỉ lệ bí quả dẹt A-B- F3 mong đợi là 1 3 x 1 3 = 1 9 - 5 sai

Vậy các kết luận đúng là (1) (3) (4)

Ở bí ngô, lai hai dòng cây thuần chủng đều có quả tròn với nhau người ta thu được thế hệ sau (F1) có 100% số cây có quả dẹt. Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình là 9 quả dẹt : 6 quả tròn : 1 quả dài. Dưới đây là các kết luận:  (1) Nếu cho F1 lai với cơ thể đồng hợp lặn thì đời con (Fa) phân li kiểu hình theo tỉ lệ  1 : 2 : 1.  (2) Hình dạng quả bí ngô do...
Đọc tiếp

Ở bí ngô, lai hai dòng cây thuần chủng đều có quả tròn với nhau người ta thu được thế hệ sau (F1) có 100% số cây có quả dẹt. Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình là 9 quả dẹt : 6 quả tròn : 1 quả dài. Dưới đây là các kết luận:

 (1) Nếu cho F1 lai với cơ thể đồng hợp lặn thì đời con (Fa) phân li kiểu hình theo tỉ lệ  1 : 2 : 1.

 (2) Hình dạng quả bí ngô do 2 cặp gen quy định, di truyền theo quy luật phân li độc lập Men đen.

 (3) Hình dạng quả bí ngô do 2 cặp gen quy định, di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.

 (4) Chọn ngẫu nhiên 2 cây bí quả dẹt ở F2 cho giao phấn với nhau, tỉ lệ cây bí quả dài mong đợi ở F3 là 1/36. 

Những kết luận đúng là:

A. (1), (3) và (4)

B. (1) và (2)

C. (1) và (3)

D. (2), (3) và (4)

1
24 tháng 4 2019

P t/c : tròn x tròn

F1 : 100% dẹt

F1 tự thụ

F2 : 9 dẹt : 6 tròn : 1 dài

F2 16 tổ hợp gen ó F1 : AaBb

F2 : 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb

Vậy tính trạng dạng quả do 2 gen tương tác bổ sung qui định : 

A-B- = dẹt ;  A-bb =aaB- = tròn ; aabb = dài ð (2) sai, (3) đúng

Xét (1) : F1 AaBb x aabb

Fa : 1A-B- : 1A-bb : 1aaB- :1aabb ó 1 dẹt : 2 tròn : 1 dài ð (1) đúng

Chọn ngẫu nhiên 2 cây bí dẹt F2 : (1/9AABB :2/9AaBB : 2/9AABb :4/9AaBb)

Tỉ lệ quả bí dài mong đợi ở F3 là 1/81 ð (4) sai

Đáp án C

10 tháng 4 2018

Đáp án B

Xét tỷ lệ kiểu hình chung:

dẹt/tròn/dài = 9:6:1

→ tương tác bổ sung

Hoa vàng/hoa trắng = 3/1

→ vàng trội hoàn toàn so với trắng

→ F1 dị hợp 3 cặp gen

Nếu các gen PLĐL

→ tỷ lệ kiểu hình: (3:1)(9:6:1) ≠ đề bài

→ 3 cặp gen nằm trên 2cặp NST

Giả sử: cặp gen Bb và Dd cùng nằm

trên 1 cặp NST

Ta thấy không có tỷ lệ dài, trắng

  a a b d b d → các gen liên kết hoàn toàn 

và F1 dị hợp đối A a B d b D

=> P: 

Xét các phát biểu:

I đúng

II sai A a B d b D = 1 2 × 1 2 = 1 4 ; tính trên số cây

vàng quả dẹt thì tỷ lệ này khác 1/4

III sai, có 3 kiểu gen quy định kiểu hình

hoa vàng, quả tròn:

IV sai 

 

Cho hai cây đều có quả tròn giao phấn với nhau, thu được F1 gồm toàn cây quả dẹt. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 9 cây quả dẹt: 6 cây quả tròn : 1 cây quả dài. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. F2 có 5 loại kiểu gen quy định quả tròn. II. Cho tất cả các cây quả dẹt F2 tự thụ phấn, thu...
Đọc tiếp

Cho hai cây đều có quả tròn giao phấn với nhau, thu được F1 gồm toàn cây quả dẹt. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 9 cây quả dẹt: 6 cây quả tròn : 1 cây quả dài. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. F2 có 5 loại kiểu gen quy định quả tròn.

II. Cho tất cả các cây quả dẹt F2 tự thụ phấn, thu được F3 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 9 cây quả dẹt: 6 cây quả tròn : 1 cây quả dài.

III. Cho tất cả các cây quả tròn F2 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F3 có số cây quả dẹt chiếm tỉ lệ 2/9.

IV. Cho tất cả các cây quả dẹt F2 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F3 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 16 cây quả dẹt: 64 cây quả tròn : 1 cây quả dài.

A. 4.  

B. 3.  

C. 2.  

D. 1.

1
9 tháng 2 2017

Đáp án D