0007: Nguyên nhân chính của việc bao gói kín sản phẩm trong bảo quản lạnh rau, quả tươi:
A. Độ ẩm tủ lạnh thấp gây mất nước cho rau quả tươi.
B. Ngăn sinh vật xâm nhiễm gây thối hỏng.
C. Tránh đông cứng rau, quả khi làm lạnh
D. Tăng cường quá trình làm lạnh
0010: Nhóm sản phẩm chè nào sau đây được tạo ra nếu thực hiện bước lên men trong lá chè:
A. Chè tươi, chè xanh, chè mạn, chè ô long
B. Chè đen, chè...
Đọc tiếp
0007: Nguyên nhân chính của việc bao gói kín sản phẩm trong bảo quản lạnh rau, quả tươi:
A. Độ ẩm tủ lạnh thấp gây mất nước cho rau quả tươi.
B. Ngăn sinh vật xâm nhiễm gây thối hỏng.
C. Tránh đông cứng rau, quả khi làm lạnh
D. Tăng cường quá trình làm lạnh
0010: Nhóm sản phẩm chè nào sau đây được tạo ra nếu thực hiện bước lên men trong lá chè:
A. Chè tươi, chè xanh, chè mạn, chè ô long
B. Chè đen, chè vàng, chè đỏ, chè ô long
C. Chè xanh, chè ô long, chè tàu, chè đen.
D. Chè xanh, chè đen, chè vàng, chè mạn
0006 Mục đích của công tác bảo quản hạt, củ giống là lưu giữ hạt, củ giống trong điều kiện thích hợp nhằm
A. Duy trì độ nảy mầm, để tái sản xuất cho vụ sau
B. Hạn chế tổn thất về số lượng và chất lượng, duy trì độ nảy mầm để tái sản xuất ở vụ sau
C. Hạn chế tổn thất về số lượng và chất lượng
D. Lưu giữ tránh bị tổn thương phôi, mầm, duy trì độ nảy mầm
0007 (4.4.1): Biện pháp nào dùng để cắt đứt nguồn thức ăn (ký chủ) thường xuyên của một loại, một nhóm dịch hại có trên đồng ruộng:
A. Dùng bẫy ánh sáng (đèn)
B. Luân canh
C. Dùng thuốc hóa học.
D. Xen canh
0024 (5.1.3): Tác dụng của việc bao gói trước khi làm lạnh trong bảo quản rau, quả tươi là:
A. Giảm hoạt động sống của rau, quả và vi sinh vật gây hại.
B. Tránh lạnh trực tiếp.
C. Tránh đông cứng rau, quả.
D. Tránh mất nước.
0030 Loại chế phẩm bảo vệ thực vật có nguồn gốc như thế nào có giá thành cao nhất?
A. Virus
B.Vi khuẩn
C. Nấm
D. Thực vật
0032 Sâu bệnh phát sinh trên đồng ruộng thường tiềm ẩn ở:
A. Trong các tàn dư cây trồng.
B.Trong đất, trong các bụi cây, trong cỏ rác.
C. Trên hạt giống, cây non, hom giống.
B.Trong đất, trong các bụi cây, trong cỏ rác.
D. Cả a, b và c
0030 (5.4.4): Vai trò của bước vò chè trong quy trình công nghệ chế biến chè xanh là:
A. Làm dập lá chè để dịch chè thoát ra bề mặt lá, dễ hoà tan vào nước và tạo độ xoăn cho sản phẩm
B. Đình chỉ hoạt động của men trong búp chè, cố định màu sắc cho sản phẩm
C. Làm héo nguyên liệu, tạo điều liện cho vò chè
D. Làm bay hơi nước, cố định hình dáng sản phẩm, quyết định nàu sắc và hương vị chè thành phẩm
C