K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

16 tháng 7 2016

ở đâu z bạn

đẹp quá
 

16 tháng 7 2016

ở đâu z bạn?

đẹp quáyeu

3 tháng 12 2019

Viết bằng Tiếng Anh nha !

28 tháng 8 2016

Thì quá khứ đơn(Simple Past): Cách dùng, công thức và dấu hiệu nhận biết ví dụ cụ thể
 

Thì quá khứ đơn(Simple Past): Cách dùng, công thức và dấu hiệu nhận biết



Vậy là chúng ta đã kết thúc phần tìm hiểu 4 thì ở hiện tại: Simple Present(Hiện tại đơn), Present Continuous(Hiện tại tiếp diễn), Present Perfect(Hiện tại hoàn thành) và Present Perfect Continuous(Hiện tại hoàn thành tiếp diễn). Thật là dễ dàng phải không nào? Hôm nay chúng ta sẽ cùng bước qua một “kỉ nguyên mới” với series bài về thì quá khứ. Mà mở đầu là Simple Past (Thì quá khứ đơn), một thì thường xuyên được sử dụng trong văn nói lẫn văn viết.

1) Cách dùng
a. Thì quá khứ đơn diễn tả một sự việc xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ và đã kết thúc hoàn toàn ở hiện tại
Ex: I saw him in the bar club
(Tôi thấy anh ta trong quán rượu)

They didn’t agree to the deal
(Họ không đồng ý với hợp đồng)

Thường dùng với các cấu trúc: last + thời gian; khoảng thời gian + ago; in + thời gian trong quá khứ;…
Ex: She left last Tuesday
(Cô ấy rời đi vào thứ Ba vừa rồi)

In 1998, I was just a child in 9
(Vào năm 1998, tôi chỉ là một đứa bé 9 tuổi)

b. Diễn tả một sự việc xảy ra trong một khoảng thời gian trong quá khứ và đã kết thúc hoàn toàn ở hiện tại: 
Có thể dùng với các cụm từ như for + khoảng thời gian; from…to…
Ex: I lived in New York city for 3 years
(Tôi đã sống ở thành phố New York 3 năm)

We were in Tokyo from Monday to Friday of last week
(Chúng tôi đã ở Tokyo từ Thứ Hai đến Thứ Sáu tuần trước)

c. Diễn tả một sự việc lặp đi lặp lại hoặc xảy ra thường xuyên trong quá khứ và bây giờ không còn nữa, thậm chí hành động đó chưa bao giờ xảy ra trong quá khứ
Trạng từ chỉ tần suất(often, usually, always,…) + cấu trúc When I was young, When I was a child, When I lived there,… 
Ex: When I was young, I often played guitar
(Khi tôi còn trẻ, tôi thường chơi đàn ghi-ta)
When I lived there, I usually cleaned the house carefully.
(Khi tôi sống ở đây, tôi thường xuyên dọn dẹp căn nhà một cách cẩn thận) 

Anna visited her parent every weekend.
(Anna đã đến thăm bố mẹ của cô ấy mỗi cuối tuần)

My mom watched television every night
(Mẹ tôi đã xem tivi mỗi tối)

d. Diễn tả một loạt hành động xảy ra kế tiếp nhau trong quá khứ
Ex: She came home, switched on the computer and checked her emails
(Cô ấy về nhà, khởi động máy tính và kiểm tra hộp thư điện tử của mình)

I went to Milano Coffee and drank 2 glass of orange juice.
(Tôi đi tiệm cà phê Milano và đã uống hết 2 ly nước cam)

When I saw a spaceship, I stoped my car
(Khi tôi thấy một chiếc tàu không gian, tôi đã dừng xe lại)

e. Diễn tả một hành động chen ngang vào hành động khác đang xảy ra trong quá khứ (quá khứ đơn dùng kết hợp với quá khứ tiếp diễn)
Ex: When I was reading book, my dad called me
(Khi tôi đang đọc sách, bố tôi đã gọi)

She stole my money while I wasn’t there
(Cô ta lấy trộm tiền của tôi khi tôi không có ở đó)

While Lane was cooking the dinner, Jack came home
(Trong khi Lane đang nấu bữa tối thì Jack về nhà)

f. Thì quá khứ đơn được dùng trong câu ĐIỀU KIỆN LOẠI 2
Ex: If I had a million dollar, I would buy that villa
(Nếu tôi có một triệu đô, tôi sẽ mua cái biệt thự đó)

If I were you, I would never say that
(Nếu tôi là cậu, tôi sẽ không bao giờ nói như vậy)

2) Các dấu hiệu nhận biết thường gặp
- Thì quá khứ đơn thường xuất hiện trong câu có những từ sau đây: yesterday, ago, finally, at last, in the last centyry, in the past, last(week, month, year), in (2013, June), in the (2000, 1970s), from (March) to (April),… Ngoài ra bạn nên chú ý đến các từ chỉ thời gian quá khứ khác và ngữ cảnh của câu nói.
Ex: I watched “Iron man” film two week ago
(Tôi đã xem phim Người sắt 2 tuần trước rồi)

I was in England from March to April
(Tôi đã Anh từ tháng ba đến tháng tư)

I was in England for a month
(Tôi đã ở Anh trong 1 tháng)

3) Cách chia động từ cho thì quá khứ đơn
- Để chia được động từ quá khứ, trước hết chúng ta phải phân biệt được 3 nhóm động từ: động từ to-be; động từ thường và động từ khiếm khuyết.

a. Động từ TO-BE
- Ở thì hiện tại đơn đã học, chúng ta nhớ rằng cấu trúc của câu khẳng định, phủ định và nghi vấn luôn có sự xuất hiện của các từ am/ is/ are, các từ này được gọi là động từ to-be

· Thể khẳng định của động từ To-be trong thì quá khứ
- Tùy theo chủ ngữ của câu mà động từ to-be có thể được chia theo dạng số ít hay dạng số nhiều
You/They/Were/ danh từ số nhiều è Were
I/He/She/It/danh từ số ít/ danh từ không đếm được è Was
Ex: I was a teacher. They were my children
(Tôi là giáo viên. Và họ là học sinh của tôi) -> in past(trong quá khứ)

· Thể nghi vấn của động từ To-be
- To-be là động từ đặc biệt nên tự nó cũng thành lập được câu hỏi bằng cách đưa nó lên đầu câu hỏi đối với câu hỏi yes/no hoặc đứng sau từ để hỏi (What, Which, Who,…), đứng trước chủ ngữ đối với câu hỏi bổ sung thông tin cần thiết.
Ex: Were they in dance club last night?
(Có phải họ ở câu lạc bộ nhảy vào tối hôm qua không?)

What was happened?
(Đã xảy ra chuyện gì?)

· Thể phủ định của động từ To-be
- Thêm not vào sau động từ To-be: was not, were not
- Dạng rút gọn: wasn’t, weren’t
Ex: I wasn’t a teacher and they weren’t my student
(Tôi không phải là giáo viên và họ không phải là học sinh của tôi)

b. Động từ THƯỜNG
- Động từ thường bao gồm những động từ mà tự nó không thể thành lập được thể nghi vấn hay phủ định mà nhờ vào các động từ trợ giúp (helping verbs)
- Động từ thường có thể là động từ hợp quy tắc hoặc động từ bất quy tắc
· Động từ hợp quy tắc: thêm ED vào sau động từ nguyên mẫu
- Cách thêm “ED” vào sau động từ
+ Động từ không kết thúc bằng e è thêm ed vào sau động từ(Ex:happen->happened; play->played;…)

+ Động từ kết thúc bằng e è chỉ thêm d vào sau động từ (Ex: smile->smiled; hope-> hoped;…)

+ Động từ kết thúc bằng y èđổi y thì i rồi thêm ed(Ex:carry->carried; try->tried;…)

+ Động từ một vần, có một phụ âm cuối è gấp đôi phụ âm cuối rồi mới thêm ed (Ex:stop->stopped; hug->hugged;…). Trường hợp có hai, ba phụ âm cuối thì không cần nhân phụ âm cuối lên mà chỉ việc thêm ed. (Ex:climb->climbed; comb
-> combed;…)

+ Động từ hai vần trở lên, có một phụ âm cuối, nếu dấu nhấn của động từ rơi vào vần cuối è nhân đôi phụ âm rồi mới thêm ed (nếu không có phụ âm cuối thì khỏi nhân) (Ex: prefer->preferred; permit->permitted;…)

- Cách đọc âm “ED” sau khi thêm vào động từ
+ Động từ tận cùng là d và t thì ed sẽ phát âm là /id/: Wanted ->/wɑːntid/,
ended -> /endid /,…

+ Động từ tận cùng bằng phụ âm điếc th (as in /θ/, /Ž/), p, f, ph, gh, sh, ch, k thì "ed" sẽ phát âm là /t/: Laughed -> / lɑːft / or / læft /, ended -> /endid /, Watched -> / wɑːtʃt/,…

+ Động từ tận cùng bằng các âm còn lại thì ed sẽ phát âm là /d/: Loved -> / lʌvd /, smiled -> / smaild /

· Động từ bất quy tắc: chuyển động từ nguyên mẫu sang động từ quá khứ ở cột 2 trong bảng động từ bất quy tắc

c. Động từ KHIẾM KHUYẾT
Can è Could
Will è Would
May è Might
Shall è Should
Ex: If I knew you were in trouble, I would never left you alone.
(Nếu tôi biết bạn đang gặp rắc rối, tôi sẽ không bao giờ để bạn lại một mình)

4) Cấu trúc thì quá khứ đơn (đối với động từ thường)
(+) Câu khẳng định:
 

Subject + Verb 2 or Verb-ed + (Object)




Ex: She came back last Friday.
(Cô ấy quay về vào thứ sáu vừa rồi)

They were in London from Monday to Thursday of last week.
(Bọn họ ở London từ Thứ Hai đến Thứ Năm tuần vừa rồi)

(-) Câu phủ định:
 

Subject + did not (didn’t) + Verb + (Object)




Ex: I didn’t do it
(Tôi không làm việc đó)

She didn’t fall in love with him
(Cô ấy không yêu hắn ta)

They didn’t kill animals for food
(Họ đã không giết động vật để lấy thức ăn)

(?) Câu nghi vấn:
 

(Từ để hỏi) + did + Subject + Verb 2 or Verb-ed + (Object)




Ex: Did you do it?
(Bạn đã làm việc này à?)

Where did she go last Sunday?
(Cô ấy đã đi đâu vào chủ nhật vừa rồi?)


(!) Câu trả lời ngắn:
 

Yes, I did No, I didn’t
Yes, you/they/we did No, you/they/we didn’t
Yes, he/she/it did No, he/she/it didn’t






5) Đoạn hội thoại ngắn có sử dụng thì quá khứ đơn
Luke: Hey, Kate. Where did you go last Monday? I didn’t meet you in company
(Này, Kate. Cậu đi đâu vào thứ Hai vừa rồi vậy? Tôi không gặp ở công ty)

Kate: I was in my vacation with husband last Monday. 
(Tôi đã đi nghỉ với chồng vào thứ Hai vừa rồi)

Luke: Where is it? London or Paris?
(Chỗ đó ở đâu? London hay Paris)

Kate: No, California. My vacation lasted 3 days 2 night.
(Không. California. Kì nghỉ của tôi kéo dài 3 ngày 2 đêm)

Luke: Wow. How was it? Look you don’t happy.
(Wow. Kì nghỉ thế nào? Sao trông cậu không được vui?)

Kate: Hmm. Boring. My husband didn’t go out all of vacation. I was very lonely. I drank wine in hotel restaurant and saw the young people in love. I missed that great time.
(Chán lắm. Chồng tôi không ra ngoài suốt kì nghỉ. Tôi đã rất cô đơn. Tôi uống rượu một mình trong nhà hàng của khách sạn và nhìn những người trẻ yêu nhau. Tôi nhớ khoảng thời gian tuyệt vời đó)

Luke: Don’t be sad, Kate. Everything will be okay. Seem like you need a change in your marriage life. 
(Đừng buồn, Kate. Mọi chuyện rồi sẽ ổn thôi. Dừng như cậu cần một sự thay đổi trong cuộc sống hôn nhân)

Kate: Yes. I think so. Oh, I have to go now, talk to you later. Bye
(Phải, tôi nghĩ vậy. Ôi, tôi phải đi rồi, nói chuyện sau nhé. Tạm biệt)

Luke: Bye. Have a nice day!
(Tạm biệt. Ngày mới tốt đẹp nhé!)

 
28 tháng 8 2016

Công thức hiện tại hoàn thành:

+) S + have/has + PP

-) S + haven't / hasn't + PP

?) Have/Has + S + PP ?

Công thức quá khứ đơn:

+) S + Ved/ cột 2

-) S + didn't + V

?) Did + S + V ?

Với động từ tobe:

+) S + was + V

-) S + wasn't/weren't + V 

?) Were/Was + S + V ?

I was born and grown up on the poor land in Duc Tho district, Ha Tinh province. That’s where deeply attaches to me 24 years of life. If anyone who asks me that “What’s the thing your most proud of?” .I will answer that’s my hometown. Duc Tho is the land poor where the people live by rice cultivation, breeding, and fishing. Although the life is very difficult, but the people is very friendly, and studious. In Duc Tho, there is a Tung Anh village where called “Doctor village”. Duc Tho is also the home of Tran Phu Secretary General, and marked many memories of the great leader Ho Chi Minh.

If you come to Duc Tho, you will feel many interesting things, visiting Tran Phu tombstone, La Giang dyke, rowing on La driver, and enjoying the traditional songs. In the evening, they can enjoy a special food which is “mussel rice” – just only eat one time, you will never forget.

Beautiful and unobtrusive! Duc Tho always tries to grow, and to improve the life of people, but keeping the traditional culture.

I was born and grown up on the poor land in Duc Tho district, Ha Tinh province. That’s where deeply attaches to me 24 years of life. If anyone who asks me that “What’s the thing your most proud of?” .I will answer that’s my hometown. Duc Tho is the land poor where the people live by rice cultivation, breeding, and fishing. Although the life is very difficult, but the people is very friendly, and studious. In Duc Tho, there is a Tung Anh village where called “Doctor village”. Duc Tho is also the home of Tran Phu Secretary General, and marked many memories of the great leader Ho Chi Minh.

If you come to Duc Tho, you will feel many interesting things, visiting Tran Phu tombstone, La Giang dyke, rowing on La driver, and enjoying the traditional songs. In the evening, they can enjoy a special food which is “mussel rice” – just only eat one time, you will never forget.

Beautiful and unobtrusive! Duc Tho always tries to grow, and to improve the life of people, but keeping the traditional culture.

TỪ mới

Từ vựngPhiên âmDịch nghĩa
Land/lænd/Đất
Attach/əˈtætʃ/Gắn bó
Hometown/ˈhəʊm.taʊn/Quê hương
Cultivation/ˌkʌl.tɪˈveɪ.ʃən/Sự trồng trọt
Studious/ˈstjuː.di.əs/Hiếu học
Tombstone/ˈtuːm.stəʊn/Bia mộ
Dyke/daɪk/Con đê
Mussel/ˈmʌs.əl/Con hến
16 tháng 3 2022

tham khảo :

Tiếng Anh

I live in Kien Giang province, which is very famous for its beautiful views of the sea and mountains. From Ho Chi Minh City, you will have to travel about 8 hours to get to Kien Giang. Kien Giang is famous for Ha Tien beach – one of the top choices for vacations. We can sit right by the beach and have a family picnic. The seafood here is also famous for its freshness and reasonable price.

Some interesting destinations for tourists to Kien Giang are night market, Thach Dong, Dong Ho lagoon or Thanh Hoang temple. When you come here, you can also try the outstanding dishes such as steamed noodles, fish noodles and typical fish sauces. Kien Giang is a great place to stay, and I love my homeland very much.

Tiếng Việt

Tôi sống ở tỉnh Kiên Giang, một nơi rất nổi tiếng bởi cảnh đẹp của biển và núi. Từ thành phố Hồ Chí Minh, bạn sẽ phải đi khoảng 8 tiếng để về đến Kiên Giang. Ở đây nổi tiếng với bãi biển Hà Tiên – một trong những sự lựa chọn hàng đầu để đi nghỉ mát. Chúng ta có thể ngồi ngay bên cạnh bờ biển và tổ chức một buổi dã ngoại gia đình. Hải sản ở đây cũng vô cùng nổi tiếng về độ tươi sống và giá thành hợp lý.

Một vài điểm đến thú vị cho du khách khi đến Kiên Giang là chợ đêm, Thạch Động, đầm Đông Hồ hoặc đền Thành Hoàng. Khi đến đây, chúng ta cũng có thể thử những món ăn nổi bật như hủ tiếu hấp, bún cá và nước mắm đặc trưng. Kiên Giang là một nơi tuyệt vời để ở, và tôi yêu quê hương của mình rất nhiều.

16 tháng 3 2022

Thanks bn nhìu

26 tháng 11 2016

26 tháng 11 2016

Hỏi đáp Tiếng anhHỏi đáp Tiếng anhHỏi đáp Tiếng anh

13 tháng 8 2018

Viết đoạn văn khoảng 8 câu miêu tả khung cảnh mùa hè ,trong đoạn văn có sử dụng 2 từ láy .(  Gạch chân dưới 2 từ láy mà em sử dụng )

Bài làm : 

How happy it is that summer is not it? When spring comes out, the summer is full of sunshine and winds on me. On the high blue sky without a cloud, the playful sunshine playfully fun. Birds fly from the island to fly with the soul of flying with the bike. Sister wind together with the sun leaking into the leaves to create fresh jade color. The mice sang the song on interesting songs. The man and his car flopped in the heat. Summer brings us students an exciting holiday but how can forget the red flowers fluttering roses as the call to the sun. The summer colors are so hot

Bài dịch : 

Thật vui biết bao khi mùa hè đến phải không các bạn ? Khi mùa xuân rảo bước ra đi, mùa hè đầy nắng gió lại tớ.Trên bầu trời cao trong xanh không một gợn mây, những tia nắng tinh nghịch nô đùa một cách vui vẻ. Những chú chim từ đâu bay ra thích chí cùng hồn nhiên bay lượn với làn may biếc. Chị gió cùng hòa mình với mặt trời le lói len lỏi vào những khe lá tạo nên mầu ngọc bích tươi trẻ. Những chú ve sầu thi nhau ca lên những khúc nhạc lí thú. Người và xe nườm nượp đổ về nhà trong thời tiết khắc nhiệt. Mùa hè đến cho tụi học sinh chúng tôi một kì nghỉ lí thú nhưng làm sao có thể quên được những hàng phượng vĩ nở hoa đỏ rục như vẫy gọi mặt trời cơ chú. Những màu sắc mùa hè thật là cháy bỏng

 
13 tháng 8 2018

khung cảnh mùa hè thật tuyệt làm sao. Có những chú chuồn chuồn  như đang chào đón mùa hè vậy. ôi cái nắng chang chang  thật tuyệt làm sao

5 tháng 5 2016

là ngày mai

5 tháng 5 2016

mà thì j pn

 

22 tháng 6 2016

mk chưa đến Mĩ nên mk ko bt đc . Xl bn nha

22 tháng 6 2016

Lên google đó bạn

11 tháng 5 2018

Hôm trước em được bố mẹ cho đi tham quan phong cảnh Hồ Gươm giữa lòng Hà Nội. Về góc phải, phía dưới của tranh là đền Ngọc Sơn với những nhịp cầu Thê Húc cong cong sơn màu đỏ rực. Đền có những đường mái uốn cong ẩn dưới bóng một cây đa cổ thụ sum xuê. Phía trái và phía trên của đền là mặt nước Hồ Gươm xanh lục dương lung linh gợn sóng và ở giữa nổi lên hình ảnh Tháp Rùa. Phía bên kia bờ là những hàng cây xanh đem lại cho cảnh hồ một vẻ tươi mới, êm đềm. Một vài thiếu nữ mặc áo dài, đội nón quai thao đi dạo ngắm cảnh bên bờ hồ.