Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
khối lượng riêng của một chất là khối lượng của 1 mét khối trước đó
lớp 5A đã hoàn thành số cây là :
180 : 100 x 45 = 81 ( cây )
Lớp 5A còn phải trồng số cây nữa là :
180 - 81 = 99 ( cây )
đáp số : 99 cây
lớp 5A đã hoàn thành số cây là :
180 : 100 x 45 = 81 ( cây )
Lớp 5A còn phải trồng số cây nữa là :
180 - 81 = 99 ( cây )
đáp số : 99 cây
ừ
đề tóan trước nè
Bài 1: Tính
a) 136.23 + 136.17 – 40.36
b) 17.93 + 116.83 + 17.23
c) 29 – [16 + 3.(51 – 49)]
d) 129 – 5[29 – (6 – 1)
e) 129 – 5[29 – (6 – 1) ]2
f) [(25 – 22 .3) + (32 .4 + 16)]: 5
Bài 2: Tìm x:
a) 71 – (33 + x) = 26 b) (x + 73) – 26 = 76 c) 2(x- 51) = 2.23 + 20
d) 450 : (x – 19) = 50 e) 4(x – 3) = 72 – 110 f) 2x – 49 = 5.32
g) 200 – (2x + 6) = 43 h) 135 – 5(x + 4) = 35 i) 32(x + 4) – 52 = 5.22
Bài 3: Trong các số: 4827; 5670; 6915; 2007.
a) Số nào chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9?
b) Số nào chia hết cho cả 2; 3; 5 và 9?
Bài 4: Tìm số tự nhiên x, biết rằng nếu chia nó với 3 rồi trừ đi 4, sau đó nhân với 5 thì được 15.
Bài 5: Tìm số tự nhiên x, biết rằng:
a, 70 ⋮ x , 84 ⋮ x và x > 8.
b, x ⋮ 12, x ⋮ 25 , x ⋮ 30 và 0 < x < 500
Bài 6: Tìm số tự nhiên x sao cho:
a, 8 ⋮ ( x – 1 )
b, 15 ⋮ ( 2x +3 ).
Bài 7: Thay các chữ số x, y bởi các chữ số thích hợp để B = 56x3y chia hết cho cả ba số 2, 5, 9
Bài 8:
a) Thay * bằng các chữ số nào để được số 589* chia hết cho cả 2 và 3.
b) Thay * bằng các chữ số nào để được số 792* chia hết cho cả 3 và 5.
c) Số 4a12b chia hết cho cả 2; 5 và 9.
Bài 9:
a) x ∈ Ư(20) và 0<x<10.
b) x ∈ Ư(30) và 5<x≤12.
c) x ∈ BC(4) và 16 ≤ x ≤ 50
Bài 10: Phân tích ra thừa số nguyên tố các số sau: 60, 84, 420.
Bài 11:
Hãy vẽ hình theo các yêu cầu sau:
a) Vẽ đoạn thẳng PQ.
b) Vẽ tia Oy.
c) Vẽ đường thẳng m đi qua hai điểm C và D.
d) Vẽ ba điểm S, T, R không thẳng hàng sao cho TS= RT.
Bài 11:
a) Vẽ tia Ox.
đến đề anh:
Unit 1:
- To be (Present Simple)
- Contractions
- Questions
Unit 2:
- Imperative
- Present Simple Tense
- This is/ That is
- Possesive Pronoun : my
- Indefinite articles : a/an
Unit 3:
- How many…?
- There is/ There are…
- Present Simple Tense
- Personal Pronouns
- Possesive Pronouns
- Contractions
Khối lượng riêng
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Khối lượng riêng của vật thể là một đặc tính về mật độ của vật chất đó, là đại lượng đo bằng thương số giữa khối lượng m của một vật làm bằng chất ấy (nguyên chất) và thể tích V của vật.
Khi gọi khối lượng riêng là D, ta có:
Cụ thể khối lượng riêng tại một vị trí trong vật được tính bằng khối lượng của một thể tích vô cùng nhỏ nằm tại vị trí đó, chia cho thể tích vô cùng nhỏ này.
Nếu chất đó có thêm đặc tính là đồng chất thì khối lượng riêng tại mọi vị trí là như nhau và bằng khối lượng riêng trung bình.
Khối lượng riêng còn được gọi là mật độ khối lượng. Đại lượng vật lý này khác hẳn với đại lượng vật lý trọng lượng riêng, mọi người rất dễ gây nhầm lẫn giữa khái niệm trọng lượng và khối lượng.
Trọng lượng riêng (N/m³) = Gia tốc trọng trường (≈9.8 m/s²) x Khối lượng riêng (kg/m³)
Trong hệ đo lường quốc tế, khối lượng riêng có đơn vị là kilôgam trên mét khối (kg/m³). Một số đơn vị khác hay gặp là gam trên xentimét khối (g/cm³).
Ý nghĩa đơn vị khối lượng riêng: kilôgam trên mét khối là khối lượng riêng của một vật nguyên chất có khối lượng 1 kilôgam và thể tích 1 mét khối.
Khi biết được khối lượng riêng của một vật, ta có thể biết vật được cấu tạo bằng chất gì bằng cách đối chiếu với bảng khối lượng riêng của các chất. Khối lượng riêng một số chất ở nhiệt độ 0 °C và áp suất 760mm Hg là:
Khối lượng riêng của một chất là khối lượng của một mét khối một chất.