K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

 - Vỏ đá vôi và giàu noãn hoàng vì tăng cường được sự bảo vệ chống lại các tác động cơ học của môi trường cạn, giúp phôi phát triển trực tiếp ở trong trứng, do đó phát triển không phải qua giai đoạn nòng nọc    

Câu 1:

 Nơi sống: giun đũa thường sống kí sinh trong ruột non của người , nhất là ở trẻ em.

*Cấu tạo

-Cấu tạo ngoài:Cơ thể giun đũa dài bằng chiếc đũa. Lớp vỏ cuticun bọc ngoài cơ thể luôn căng tròn có tác dụng như bộ áo giáp, giúp giun đũa trong bị tiêu hóa bởi các dịch tiêu hóa có trong ruột non.

-Cấu tạo trong:

+Bên ngoài thành cơ thể là lớp biểu bì và lớp cơ dọc

+Bên trong là khoang cơ thể, trong khoang có ổng tiêu hóa bắt đầu từ miệng và kết thúc ở lỗ hậu môn

+Các tuyến sinh dục dài và cuộn xung quanh ruột.

Di chuyển: Giun đũa di chuyển hạn chế bằng sự cong duỗi cơ thể

Dinh dưỡng: hút chất dinh dưỡng từ trong ruột non của người và động vật để sống.

* Để phòng chống nhiễm giun đũa, cũng như các loại ký sinh trùng khác nói chung, không có biện pháp nào hiệu quả hơn là thực hành vệ sinh sạch sẽ.

Vệ sinh tay trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh, lau dọn nhà cửa, vật dụng, đồ chơi của trẻ thường xuyên với nước sát trùng.Luôn ăn thức ăn đã nấu chín, nước đun sôi để nguội.Hạn chế ăn rau sống; nếu cần, nên rửa rau kỹ lưỡng nhiều lần với nước rửa rau chuyên dụng.Không đi chân trần; nếu làm vườn, dọn rác, cây cỏ, cần đi ủng, mang khẩu trang, găng tay. Không được dùng phân tươi để bón rau, bón cây.Đối với nhà vệ sinh, cống rãnh thoát nước, cần thường xuyên quét dọn, xử lý hóa chất diệt trùng thân thiện môi trường.Đồng thời, cần có thói quen uống thuốc tẩy giun định kì mỗi sáu tháng cho cả gia đình. Thuốc có tác dụng không chỉ trên giun đũa và còn giúp diệt trừ các loại giun sán khác.

Tuy điều kiện sống ngày nay đã phát triển, nhưng nguy cơ lây nhiễm giun vẫn chưa loại trừ hoàn toàn. Giữ vệ sinh sạch sẽ, ăn chín uống sôi là việc đơn giản nhất để phòng tránh nhiễm giun, bảo vệ sức khỏe của bạn.

Câu 2: 

*Trong sự thụ tinh ngoài ớ môi trường nước, tỉ lệ tinh trùng gặp trứng rất thấp. Mặt khác, trứng được thụ tinh phát triển trong môi trường có nhiều trắc trở (bị cá khác ăn, nhiệt độ, nồng độ ôxi thấp...). Vì vậy, cá phải thích nghi với lối đẻ nhiều trứng, để có nhiều cá con sống sót và phát triển thành cá lớn.

*Cơ thể gồm có 3 phần:+ Đầu : Mắt, lỗ mũi, miệng, râu và nắp mang+ Mình: Vây lưng, vây ngực và vây bụng+ Khúc đuôi: Vây đuôi, vây hậu môn - Đặc điểm cấu tạo ngoại thích nghi với môi trường nước:

Đặc điểm cấu tạo ngoài

 

Ý nghĩa thích nghi

 
1. Thân cá chép thon dài, đầu thuôn nhọn gắn chặt với thânGiúp làm giảm sức cản của nước
2. Mắt cá không có mi, màng mắt tiếp xúc với môi trường nướcGiúp mắt cá không bị khô
3. Vảy cá có da bao bọc, trong da có tuyến tiết chất nhàyGiảm ma sát với môi trường nước
4. Vảy cá xếp như ngói lợp

Giúp cá dễ dàng di chuyển theo chiều ngang

5. Vây cá gồm nhiều tia vây, căng bởi màng da mỏng khớp động với thân

Có tác dụng như mái chèo.

 bộ phận nào sau đây không có ở trai sôngVì lớp vỏ ngoài chứa nhiều chất khoángCâu 1: giun đũa gây ảnh hưởng như thế nào đến sức khỏe con người?A. Hút chất dinh dưỡng ở ruột non, giảm hiệu quả tiêu hóa, làm cơ thể suy nhượcB. Số lượng lớn sẽ làm tắc ruột, tắc ống dẫn mật, gây nguy hiểm đến tính mạng con ngườiC. Sinh ra độc tố gây hại cho cố thể ngườiD. Cả AB và C đều đúngCâu 2: phát...
Đọc tiếp

 bộ phận nào sau đây không có ở trai sôngVì lớp vỏ ngoài chứa nhiều chất khoángCâu 1: giun đũa gây ảnh hưởng như thế nào đến sức khỏe con người?

A. Hút chất dinh dưỡng ở ruột non, giảm hiệu quả tiêu hóa, làm cơ thể suy nhược
B. Số lượng lớn sẽ làm tắc ruột, tắc ống dẫn mật, gây nguy hiểm đến tính mạng con người
C. Sinh ra độc tố gây hại cho cố thể người

D. Cả AB và C đều đúng
Câu 2: phát biểu nào sau đây về giun đũa là đúng?

A. Có lỗ hậu môn B.  Tuyết sinh dục kém phát triển C. Cơ thể dẹp hình lá D. Sống tự do
Câu 3: vì sao khi ta mày mặt ngoài vỏ chai lại ngửi thấy mùi khét

A.Vì lớp vỏ ngoài chứa nhiều chất khoáng

B. Vì lớp ngoài vỏ chai được cấu tạo bằng tinh bột

C. Vì phía ngoài vỏ chai là lớp sừng
D. Vì lớp ngoài vỏ chai được cấu tạo bằng chất xơ

Câu 4:Bộ phận nào sau đây không có ở trai sông

A. Hai tấm mang trai B. Chân kìm C.Ấm hút và ống thoát D. Áo

Câu 5:Ý nghĩa của việc bám vào da và mang cá của ấu trùng trai sông là gì?

A. Giúp ấu trùng phát tán nhờ sự di chuyển của cá
B. Giúp bảo vệ ấu trùng không bị động vật khác ăn mất

C. Giúp ấu trùng tặng dụng được nguồn dinh dưỡng trên da và mang cá

D. Cả ba đáp án trên
Mời các bn lm🥰

2
28 tháng 12 2021

 bộ phận nào sau đây không có ở trai sôngVì lớp vỏ ngoài chứa nhiều chất khoáng

Câu 1: giun đũa gây ảnh hưởng như thế nào đến sức khỏe con người?

A. Hút chất dinh dưỡng ở ruột non, giảm hiệu quả tiêu hóa, làm cơ thể suy nhược
B. Số lượng lớn sẽ làm tắc ruột, tắc ống dẫn mật, gây nguy hiểm đến tính mạng con người
C. Sinh ra độc tố gây hại cho cố thể người

D. Cả AB và C đều đúng


Câu 2: phát biểu nào sau đây về giun đũa là đúng?

A. Có lỗ hậu môn

B.  Tuyết sinh dục kém phát triển

C. Cơ thể dẹp hình lá

D. Sống tự do
Câu 3: vì sao khi ta mày mặt ngoài vỏ chai lại ngửi thấy mùi khét

A.Vì lớp vỏ ngoài chứa nhiều chất khoáng

B. Vì lớp ngoài vỏ chai được cấu tạo bằng tinh bột

C. Vì phía ngoài vỏ chai là lớp sừng
D. Vì lớp ngoài vỏ chai được cấu tạo bằng chất xơ

Câu 4:Bộ phận nào sau đây không có ở trai sông

A. Hai tấm mang trai

B. Chân kìm

C.Ấm hút và ống thoát

D. Áo

Câu 5:Ý nghĩa của việc bám vào da và mang cá của ấu trùng trai sông là gì?

A. Giúp ấu trùng phát tán nhờ sự di chuyển của cá
B. Giúp bảo vệ ấu trùng không bị động vật khác ăn mất

C. Giúp ấu trùng tặng dụng được nguồn dinh dưỡng trên da và mang cá

D. Cả ba đáp án trên

28 tháng 12 2021

1. D

2.A

3. C

4.  B

5. A

Câu 04:Đặc điểm bên ngoài của các loài giun đũa kí nghi với đời sống kí sinh trong ruột người là :A.Cơ quan tiêu hoá phân hoáB.Đẻ nhiềuC.Cơ thể mất đối xứngD.Có vỏ cuticunĐáp án của bạn:ABCDCâu 05:Trong một ngày giun đũa đẻ được bao nhiêu trứng:A.200000B.2000000C.2000D.20000Đáp án của bạn:ABCDCâu 06:Trùng roi, trùng giày và trùng biến hình có điểm giống nhau là:A.Chưa có nhân điển hìnhB.Hấp thụ chất dinh dưỡng...
Đọc tiếp

Câu 04:

Đặc điểm bên ngoài của các loài giun đũa kí nghi với đời sống kí sinh trong ruột người là :

A.

Cơ quan tiêu hoá phân hoá

B.

Đẻ nhiều

C.

Cơ thể mất đối xứng

D.

Có vỏ cuticun

Đáp án của bạn:

A

B

C

D

Câu 05:

Trong một ngày giun đũa đẻ được bao nhiêu trứng:

A.

200000

B.

2000000

C.

2000

D.

20000

Đáp án của bạn:

A

B

C

D

Câu 06:

Trùng roi, trùng giày và trùng biến hình có điểm giống nhau là:

A.

Chưa có nhân điển hình

B.

Hấp thụ chất dinh dưỡng qua bề mặt tế bào

C.

Cùng có cơ thể là 1 tế bào

D.

Chưa có cấu tạo tế bào

Đáp án của bạn:

A

B

C

D

Câu 07:

Đặc điểm nào giúp giun đũa thích nghi với lối sống chui rúc trong môi trường kí sinh là:

A.

Cơ thể mất đối xứng

B.

Có vỏ cuticun

C.

Cơ vòng phát triển

D.

Cơ dọc phát triển, có khả năng cong duỗi cơ thể

Đáp án của bạn:

A

B

C

D

Câu 08:

Vì sao lại gọi là trùng biến hình:

A.

Có Kích thước hiển vi

B.

Có khả năng thay đổi màu sắc

C.

Kích thước cơ thể thay đổi

D.

Sống ở trong nước

Đáp án của bạn:

A

B

C

D

Câu 09:

Hình thức di chuyển của thủy tức:

A.

Kiểu lộn đầu

B.

Kiểu lộn đầu và kiểu sâu đo

C.

Sống cố định

D.

Kiểu sâu đo

Đáp án của bạn:

A

B

C

D

Câu 10:

 Phát biểu nào sau đây về động vật nguyên sinh là sai?

A.

Kích thước hiển vi.

B.

Cấu tạo đơn bào.

C.

Sống trong nước, đất ẩm hoặc trong cơ thể sinh vật.

D.

Không có khả năng sinh sản vô tính.

Đáp án của bạn:

A

B

C

D

Câu 11:

Đặc điểm chung nổi bật nhất ở các đại diện ngành Giun dẹp là gì?

A.

Cơ thể dẹp.

B.

Có giác bám.

C.

Ruột phân nhánh.

D.

Mắt và lông bơi tiêu giảm.

Đáp án của bạn:

A

B

C

D

Câu 12:

Muốn cho trâu, bò, lợn khỏi bị nhiễm sán lá gan hoặc sán bã trầu phải cắt vòng đời ở khâu nào ?

A.

Rửa sạch rau, cỏ trước khi cho ăn.

B.

Ủ phân trong hầm chứa kín cho trứng ung.

C.

Cả 3 đều đúng.

D.

Diệt ốc đồng.

Đáp án của bạn:

A

B

C

D

Câu 13:

Tua miệng ở thủy tức có nhiều tế bào gai có chức năng:

A.

Tấn công kẻ thù

B.

Tiêu hóa thức ăn

C.

Đưa thức ăn vào miệng

D.

Tự vệ và bắt mồi

Đáp án của bạn:

A

B

C

D

Câu 14:

Trùng kiết kị giống và khác trùng biền hình ở các điểm:

A.

Chân giả dài,có bào xác. Sống kí sinh, không có hại.

B.

Có chân giả, có bào xác. Chân giả ngắn,chỉ ăn hồng cầu.

C.

Có bào xác, sống tự do. Không di chuyển, có hại .

D.

Di chuyển, có chân giả. Sống tự do ăn hồng cầu.

Đáp án của bạn:

A

B

C

D

Câu 15:

Hình thức sinh sản của trùng roi xanh là:

A.

Tiếp hợp

B.

Hữu tính

C.

Vô tính nhân nhiều cơ thể

D.

Vô tính nhân đôi cơ thể

Đáp án của bạn:

A

B

C

D

Câu 16:

Trùng roi xanh di chuyển là nhờ:

A.

Cơ vòng, cơ dọc

B.

Roi

C.

Chân giả

D.

Lông bơi

Đáp án của bạn:

A

B

C

D

Câu 17:

 Quá trình tiêu hoá thức ăn của trùng biến hình là quá trình tiêu hoá:

A.

Nội bào.

B.

Vừa nội bào, vừa ngoại bào.

C.

Nội bào hoặc ngoại bào tuỳ từng giai đoạn phát triển.

D.

Ngoại bào.

Đáp án của bạn:

A

B

C

D

Câu 18:

 Tác hại của giun đũa kí sinh:

A.

Tắc ruột, đau bụng

B.

Đau dạ dày

C.

Viêm gan

D.

Suy dinh dưỡng

Đáp án của bạn:

A

B

C

D

Câu 19:

Tập hợp nào sau đây gồm các đại diện của ngành Giun tròn?

A.

Đỉa, giun đất.

B.

Lươn, sá sùng.

C.

Giun đỏ, vắt.

D.

Giun kim, giun đũa.

Đáp án của bạn:

A

B

C

D

Câu 20:

Đặc điểm cấu tạo nào chứng tỏ sứa thích nghi với lối sống di chuyển tự do:

A.

Cơ thể hình trụ.

B.

Có 2 lớp tế bào và có đối xứng tỏa tròn.

C.

Có đối xứng tỏa tròn.

D.

Cơ thể hình dù, lỗ miệng ở dưới, có đối xứng tỏa tròn.

Đáp án của bạn:

A

B

C

D

Câu 21:

Khi không có ánh sáng trùng roi dinh dưỡng theo lối:

A.

Dị dưỡng

B.

Không dinh dưỡng

C.

Tự dưỡng

D.

Vừa tự dưỡng vừa dị dưỡng

Đáp án của bạn:

A

B

C

D

Câu 22:

Trong các biện pháp sau, biên pháp nào giúp chúng ta phòng tránh đc bệnh kiết lị?

A.

Diệt bọ gậy.

B.

Ăn uống hợp vệ sinh.

C.

Đậy kín các dụng cụ chứa nước.

D.

Mắc màn khi đi ngủ.

Đáp án của bạn:

A

B

C

D

Câu 23:

Loài giun nào được Đac-uyn nói là “Chiếc cày sống” cày đất trước con người rất lâu và cày đất mãi mãi?

A.

Giun đỏ

B.

Giun đất

C.

Rươi

D.

Đỉa

Đáp án của bạn:

A

B

C

D

Câu 24:

Khi đi tắm biển bị sứa cắn chúng ta cần làm gì?

A.

Nhanh chóng rửa sạch vết thương

B.

Cả 3 phương án

C.

Rời khỏi nơi đang tắm

D.

Theo dõi tích cực và cấp cứu kịp thời

Đáp án của bạn:

A

B

C

D

Câu 25:

Nơi kí sinh của trùng kiết lị là:

A.

Gan người

B.

Ruột người

C.

Phổi người

D.

Tim người.

Đáp án của bạn:

A

B

C

D

Câu 26:

Đặc điểm nào dưới đây là của sán dây?

A.

Mắt và lông bơi phát triển.

B.

Sống tự do.

C.

Cơ thể đơn tính.

D.

Cơ thể dẹp và đối xứng hai bên.

Đáp án của bạn:

A

B

C

D

Câu 27:

Dưới đây là các bước bắt mồi của trùng biến hình:
1. Lập tức hình thành chân giả thứ 2 vây lấy mồi
2. Khi chân giả tiếp cận mồi ( tảo, vi khuẩn, vụn hữu cơ...)
3. Không bào tiêu hóa tạo thành bao lấy mồi, tiêu hóa mồi nhờ dịch tiêu hóa.
4. Hai chân giả kéo dài nuốt mồi vào sâu trong chất nguyên sinh.

A.

(1) -> (2) -> (3) -> (4)

B.

(2) -> (1) -> (3) -> (4)

C.

(2) -> (3) -> (1) -> (4)

D.

(2) -> (4) -> (3) -> (1)

Đáp án của bạn:

A

B

C

D

Câu 28:

Đặc điểm không có ở San hô là:

A.

Sống tập đoàn.

B.

Kiểu ruột hình túi.

C.

Sống di chuyển thường xuyên

D.

Cơ thể đối xứng toả tròn.

Đáp án của bạn:

A

B

C

D

Câu 29:

 Vì sao khi mưa nhiều, trên mặt đất lại có nhiều giun?

A.

Vì nước mưa làm trôi lớp đất xung quanh giun.

B.

Vì giun đất chỉ sống được trong điều kiện độ ẩm đất thấp.

C.

Vì nước mưa gây sập lún các hang giun trong đất.

D.

Vì nước ngập cơ thể nên chúng phải bò lên mặt đất để hô hấp.

Đáp án của bạn:

A

B

C

D

Câu 30:

Cơ thể ruột khoang:

A.

Đối xứng tỏa tròn

B.

Không đối xứng

C.

Đối xứng hai bên

D.

Luôn biến đổi hình dạng

Đáp án của bạn:

A

B

C

D

Câu 31:

Muốn tránh cho người khỏi nhiễm sán dây chúng ta phải làm gì?

A.

Hạn chế ăn thịt tái, nem chua, ăn uống sống

B.

Không ăn thịt trâu, bò, lợn gạo

C.

Cả 3 đáp án còn lại

D.

Ủ phân trâu, bò, lợn trong hầm chứa kín

Đáp án của bạn:

A

B

C

D

Câu 32:

Vì sao tỉ lệ mắc giun đũa ở nước ta còn ở mức cao?

A.

Chưa đảm bảo được thói quen rửa tay trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh.

B.

Cả 3 đáp án đều đúng.

C.

Nhà tiêu, hố xí… chưa hợp vệ sinh, tạo điều kiện cho trứng giun phát tán.

D.

Thói quen ăn uống chưa đảm bảo vệ sinh

Đáp án của bạn:

A

B

C

D

Câu 33:

 Loài ruột khoang nào không di chuyển:

A.

Hải quỳ và thủy tức

B.

San hô và sứa

C.

San hô và hải quỳ

D.

Sứa và thủy tức

Đáp án của bạn:

A

B

C

D

Câu 34:

Thủy tức sinh sản bằng hình thức nào?

A.

Thủy tức vừa sinh sản vô tính, hữu tính và có khả năng tái sinh.

B.

Thủy tức sinh sản theo kiểu tái sinh

C.

Thủy tức sinh sản hữu tính

D.

Thủy tức sinh sản vô tính đơn giản

Đáp án của bạn:

A

B

C

D

Câu 35:

Hình thức sinh sản giống nhau giữa thủy tức với san hô là:

A.

Tái sinh.

B.

Tái sinh và mọc chồi

C.

Mọc chồi.

D.

Tách đôi cơ thể.

Đáp án của bạn:

A

B

C

D

Câu 36:

Ruột khoang có vai trò gì đối với sinh giới và con người nói chung?

A.

Nhiều loại san hô nguyên liệu làm đồ trang sức, trang trí, nguyên liệu xây dựng,

B.

Cả 3 phương án còn lại.

C.

Một số loài ruột khoang có giá trị thực phẩm và dược phẩm.

D.

Góp phần tạo sự cân bằng sinh thái, tạo cảnh quan độc đáo.

Đáp án của bạn:

A

B

C

D

Câu 37:

Đại diện nào dưới đây thuộc ngành giun dẹp:

A.

Sán lá gan, sán lá máu, sán bã trầu, đỉa

B.

Sán lá máu, giun kim, giun móc câu, giun chỉ.

C.

Sán lá gan, giun tóc, sán dây, sán lá máu

D.

Sán lá gan, sán bã trầu, sán lá máu, sán dây

Đáp án của bạn:

A

B

C

D

Câu 38:

Trong các biện pháp sau, có bao nhiêu biện pháp được sử dụng để phòng ngừa bệnh sán lá gan cho người ?
1. Ăn thức ăn nấu chín, uống nước đun sôi để nguội.
2. Rửa tay trước khi ăn, sau khi đi vệ sinh.
3. Mắc màn khi đi ngủ.
4. Tập thể dục thường xuyên
5. Rửa sạch rau trước khi chế biến.
Số ý đúng là:

A.

3.               C. 4.                D. 5.

B.

2.

Đáp án của bạn:

A

B

Câu 39:

 Triệu chứng của sốt rét là:

A.

Rét run, sốt nóng, vã mồ hôi, rét từng cơn.

B.

Vàng da, đau họng, ho, khó thở.

C.

Đau bụng, đi ngoài, phân có lẫn máu và chất nhầy.

D.

Sốt cao, sốt liên tục, có hiện tượng co giật.

Đáp án của bạn:

A

B

C

D

Câu 40:

 Đảo ngầm san hô thường gây tổn hại gì cho con người?

A.

Tranh thức ăn với các loại hải sản con người nuôi.

B.

Tiết chất độc làm hại cá và hải sản nuôi.

C.

Cản trở giao thông đường thuỷ.

D.

Gây ngứa và độc cho người.

1
11 tháng 11 2021

Chia nhỏ ra !

11 tháng 11 2021

gửi lần lun vì khoang mà có cần ghi đâu

4 tháng 2 2021

Câu 20: Giun đũa khác giun kim ở điểm:

A. Cơ thể hình trụ thuôn hai đầu C. Chỉ ký sinh ở 1 vật chủ

 

B. Có lớp vỏ cuticun bọc ngoài D. Dài 20-25cm, màu hồng, trơn, ánh

 

TL
4 tháng 2 2021

Đáp án : D

17 tháng 12 2018

 - Kích thước con cái to hơn có ý nghĩa trong sinh sản vì chúng sinh sản rất nhiều

   - Vỏ cutincun có vai trò như bộ giáp bảo vệ chúng không bị tiêu hủy bởi dịch tiêu hóa ở ruột → nếu thiếu sẽ bị tiêu hủy → chết.

   - Ruột thẳng và kết thúc tại hậu môn của giun đũa tiến hóa hơn vì con đường dẫn truyền thức ăn ngắn hơn và giun đũa vừa tiêu hóa vừa hấp thụ chất dinh dưỡng → hiệu quả tiêu hóa nhanh và hấp thụ nhiều chất dinh dưỡng.

   - Đặc điểm cơ thể thuon dài như chiếc đũa thon gọn 2 đầu → chui được vào ống mật. khi chui được vào cơ dọc phát triển dẫn đến hậu quả bị tắc ống mật, ruột mất chất dinh dưỡng, gây độc tố cho cơ thể.

   → Cơ thể vật chủ ngày càng ốm yếu, xanh xao, gây đau bụng.

1/

Thân hình thoi: giảm sức cản không khí khi bay

Chi trước biến thành cánh: cản không khí khi hạ cánh

Chi sau: giúp chim bám chặt và cành cây 

Lông ống có các sợi lông làm phiến mỏng: tăng diện tích cánh chim khi giang ra

Lông tơ: giữ nhiệt và làm ấm cơ thể

Mỏ: mỏ sừng bao lấy hàm không có răng => làm đầu chim nhẹ

Cổ dài, khớp đầu với thân: phát huy tác dụng của giác quan, bắt mồi, rỉa lông

2/Thai sinh không lệ thuộc vào lượng noãn hoàng có trong trứng.

- Phôi được phát triển trong bụng mẹ an toàn và điều kiện sống thích hợp cho phát triển.

Tham Khảo

câu 1:+Thân hình thoi: giảm sức cản không khí khi bay

+Chi trước biến thành cánh: quạt gió, cản không khí khi hạ cánh

+Chi sau (3 ngón trước, 1 ngón sau, có vuốt): giúp chim bám chặt và cành cây và khi hạ cánh

+Lông ống có các sợi lông làm phiến mỏng: tăng diện tích cánh chim khi giang ra

+Lông tơ: giữ nhiệt và làm ấm cơ thể

+Mỏ: mỏ sừng bao lấy hàm không có răng => làm đầu chim nhẹ

+Cổ dài, khớp đầu với thân: phát huy tác dụng của giác quan, bắt mồi, rỉa lông

câu2:

   - Thai sinh không bị lệ thuộc vào lượng noãn hoàng có trong trứng như các động vật có xương sống đẻ trứng.

   - Phôi được phát triển trong bụng mẹ an toàn và điều kiện sống thích hợp cho phát triển.

   - Con non được nuôi bằng sữa mẹ, có sự bảo vệ của mẹ trong giai đoạn đầu đời.

   - Tỷ lệ sống sót của con non cao hơn.