Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bài giải :
*Cửa van cách mặt nước là :
h = 100 - 20 - 30 = 50 (m)
Áp suất nước tác dụng lên cửa van :
\(p=d.h=1000.50=500000\) (N/m2)
*Chiều cao mực nước đến cửa van để tuabin hoạt động :
\(h'=\dfrac{100000}{10000}=10\) (m)
Vậy chiều cao mực nước tối thiểu :
10 + 30 = 40 (m)
Vậy chiều cao mực nước tối thiểu để nhà máy hoạt động được là 40 m.
\(200cm=2m\)
\(\left\{{}\begin{matrix}p=dh=10000\cdot5=50000\left(Pa\right)\\p'=dh'=10000\cdot\left(5-2\right)=30000\left(Pa\right)\end{matrix}\right.\)
a)Áp suất do nước tác dụng lên một vị trí của chân đập là:
p1=d.h=10000.5=50000 (N/m²)
b)Áp suất do nước tác dụng lên một vị trí cách chân đập 200cm là:
p2=d.h2=10000.3=30000 (N/m²)
Câu 1:
\(250cm=2,5m-14dm=1,4m-90cm=0,9m\)
\(\left\{{}\begin{matrix}p=dh=10000\cdot2,5=25000\left(Pa\right)\\p'=dh'=10000\cdot\left(2,5-1,4\right)=11000\left(Pa\right)\\p''=dh''=10000\cdot0,9=9000\left(Pa\right)\\p'''=dh'''\Rightarrow h'''=\dfrac{p'''}{d}=\dfrac{15500}{10000}=1,55\left(m\right)\end{matrix}\right.\)
\(a,250cm=2,5\left(m\right)\)
Áp suất lên điểm A là:
\(p=d.h=10,000.\left(2,5-1,4\right)=11,000\left(Pa\right)\)
\(b,p=d.h=10,000.\left(2,5-0,9\right)=16,000\left(Pa\right)\)
c, C cách mặt nước là
\(p=d.h\Rightarrow h=\dfrac{p}{d}=\dfrac{15500}{10,000}=1,5\left(m\right)\)
Câu 2: Vì lực đẩy Acsimet chỉ phụ thuộc vào 2 yếu tố là thể tích phần chất lỏng vật chiếm chỗ và trọng lượng riêng của chất lỏng, mà hai quả cầu có thể tích như nhau nên lực đẩy Acsimet giữa hai quả cầu bằng nhau.
Câu 3: Đổi 100 cm = 1 m ; 88 cm = 0,88 m.
a) Áp suất của thủy ngân lên đáy ống là:
p = d x h = 136000 x 0,88 = 119680 (N/m2).
b) Nếu thay thủy ngân bằng nước thì áp suất của nước tác dụng lên đáy bình là :
p = d x h = 10000 x 0,88 = 8800 (N/m2).
Không thể tạo được áp suất như trên.
Câu 4 : Ta có : Vật nổi lên khi FA > P ; vật chìm xuống khi FA < P.
Vậy lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật A lớn hơn lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật B
Trọng lượng của vật B lớn hơn trọng lượng của vật A.
h ( boong ) : 18 m
h ( đáy ) : 18+6 = 24 (m)
ρ : khối lượng riêng nước biển ( khoảng 1025 kg/m3 )
g : Gia tốc trọng trường ( 9,8m/s2 )
P : Áp suất ( Pa)
Bài làm :
Áp suất tác dụng lên boong tàu :
\(P_{boong}=\rho.g.h_{boong}=1025.9,8.18=180810\left(Pa\right)\)
Áp suất nước tác dụng lên đáy tàu :
\(P_{đáy}=\rho.g.h_{đáy}=1025.9,8.24=241080\left(Pa\right)\)
a) Áp suất áp dụng lên đáy thùng:
pđáy thùng = \(d.h\)\(=\)\(10000.3=30000N\)/\(m^2\)
Áp suất của nước lên điểm A:
pa\(=d.h_A=10000.2,5=25000N\)/\(m^2\)
b) Nếu điểm A có áp suất là \(15000N\)/\(m^2\) thì điểm A cách mặt thoáng là:
\(h=p:d=15000:10000=1,5m\)