K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

12 tháng 10 2019

Chọn C

Để tạo ra tỉ lệ như trên thì ta có:

P: AABB x aabb hoặc AAbb x aaBB.

F1 : AaBb.

F1 x F1 : AaBb x AaBb.

F2: (1AA : 2Aa : 1aa) x (1BB : 2Bb : 1bb)

Nội dung 1, 2, 3 đúng.

Nội dung 4 sai. Tỉ lệ kiểu hình 9 : 6 : 1 là biến đổi của tỉ lệ 9 : 3 : 3 : 1. 

22 tháng 7 2017

Đáp án D

Để tạo ra tỉ lệ như trên thì ta có:

P: AABB x aabb hoặc AAbb x aaBB.

F1: AaBb.

F1 x F1: AaBb x AaBb.

F2: (1AA : 2Aa : 1aa) x (1BB : 2Bb : 1bb)

Nội dung 1, 2 , 3, 4, 5 đúng.

Nội dung 6 sai. Tỉ lệ kiểu hình 9 : 6 : 1 là biến đổi của tỉ lệ 9 : 3 : 3 : 1

7 tháng 3 2018

Điểm giống nhau giữa 2 trường hợp trên là (3) và (4)

Đáp án C

(3) – điều kiện làm tăng biến dị tổ hợp là 2 gen phân li độc lập

(4) – cả 2 trường hợp đời con đều là 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb

10 tháng 7 2019

Đáp án C

Tỉ lệ kiểu hình ở tính trạng thứ nhất là 3:1, tỉ lệ kiểu hình ở tính trạng 2 là 1:2:1. Trong trường hợp các tính trạng này di truyền theo quy luật phân li độc lập thì tỉ lệ chung của cả 2 tính trạng là: (3:1)(1:2:1) = 6:3:3:2:1:1

29 tháng 6 2018

Đáp án : D

Vì các cặp tính trạng phân li độc lập với nhau nên ta có :

Tỉ lệ kiểu hình chung bằng tích tỉ lệ các kiểu hình riêng

 → ( 3: 1) x (1 : 2 :1) = 3:6:3:1:2:1

16 tháng 2 2019

 

9:7

9:6:1

Số cặp gen quy định tính trạng

2 cặp gen không alen quy định

2 cặp gen không alen quy định

P thuần chủng

F1 đồng tính, F1 dị hợp hai cặp gen => 4 loại giao tử; tỉ lệ ngang nhau

F1 đồng tính , F1 dị hợp hai cặp gen => 4 loại giao tử; tỉ lệ ngang nhau

F2: 16 tổ hợp ; 9 kiểu gen, tỉ lệ (1:2:1)2

(A-B-) = 56,25

F2: 16 tổ hợp ; 9 kiểu gen, tỉ lệ (1:2:1)2.

(A-B-) = 56,25

Biến dị tổ hợp

 

Đáp án B 

4 tháng 7 2017

Đáp án D

Phương pháp:

Phép lai 2 cơ thể dị hợp 1 cặp gen cho tỷ lệ kiểu hình ở đời con: 3/4 trội: 1/4 lặn (trội hoàn toàn)

Sử dụng công thức tổ hợp, công thức phần bù

Cách giải

(1,4,6).

(1) sai, tỉ lệ KH mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con là :

29 tháng 7 2018

Đáp án B

Quy ước: A: hoa đỏ, a: hoa trắng

B: quả trơn, b: quả nhăn

Các gen phân li độc lập

Xét các phát biểu của đề bài:

(1) Sai. Kiểu gen của cây hoa đỏ, quả nhăn thuần chủng là AAbb. Cây AABB là cây hoa đỏ, quả trơn thuần chủng

(2) Đúng. Cây hoa trắng, quả trơn có kiểu gen aaBb giảm phân bình thường cho 2 loại giao tử: aB, ab

(3) Sai. Cây hoa đỏ, quả trơn có các kiểu gen AABB, AaBB, AABb, AaBb

AABB lai phân tích cho đời sau đồng tính

AABb, AaBB lai phân tích cho đời sau có sự phân li kiểu gen theo tỉ lệ 1:1

AaBb lai phân tích cho đời sau có sự phân li kiểu gen theo tỉ lệ 1:1:1:1

(4) Sai. Phép lai P : aaBb x Aabb cho đời con F1 có tỉ lệ kiểu gen bằng tỉ lệ kiểu hình, đều bằng 1:1:1:1

21 tháng 11 2019

Đáp án A

(1) Sai. Kiểu gen của cây hoa đỏ, quả nhăn thuần chủng là AAbb.

(2) Đúng. Cây hoa trắng, quả trơn có kiểu gen aaBb giảm phân bình thường cho 2 loại giao tử là aB và ab.

(3) Sai. Cây hoa đỏ, quả trơn có các kiểu gen sau: AABB, AABb, AaBB và AaBb.

Lai phân tích cây hoa đỏ, quả trơn thu được đời con có tỉ lệ kiểu gen phân li 1:1:1:1 chỉ khi cây hoa đỏ, quả trơn đem lai phân tích mang kiểu gen AaBb.

(4) Sai. Phép lai P : aaBb x Aabb cho đời con F1 có tỉ lệ kiểu gen là 1:1:1:1 và tỉ lệ kiểu hình cũng là 1:1:1:1.