Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
8. Khi tăng nhiệt độ:
+ Phản ứng CaCO3(s) ⇌ CaO(s) + CO2(g) là phản ứng thu nhiệt nên khi tăng nhiệt độ, cân bằng chuyển dịch theo chiều giảm nhiệt độ, tức chiều thuận.
+ Phản ứng 2SO2(g) + O2(g) ⇌ 2SO3(g) là phản ứng toả nhiệt, khi tăng nhiệt độ, phản ứng chuyển dịch theo chiều giảm nhiệt độ, tức chiều nghịch.
9.
a. Khi tăng nồng độ của C2H5OH, cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận, giảm nồng độ của C2H5OH.
b. Khi giảm nồng độ của CH3COOC2H5, cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận, tăng nồng độ CH3COOC2H5.
10. a) 2SO2(g) + O2(g) ⇌ 2SO3(g)
Nếu tăng áp suất và giữ nguyên nhiệt độ, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều thuận, tức chiều làm giảm áp suất (hay chiều làm giảm số mol khí).
b) CO(g) + H2O(g) ⇌ H2(g) + CO2(g)
Nếu tăng áp suất và giữ nguyên nhiệt độ, cân bằng sẽ không chuyển dịch, do đối với phản ứng thuận nghịch có tổng hệ số tỉ lượng của các chất khí ở hai vế của phương trình hoá học bằng nhau thì trạng thái cân bằng của hệ không bị chuyển dịch khi thay đổi áp suất chung của hệ.
c) PCl5(g) ⇌ Cl2(g) + PCl3(g)
Nếu tăng áp suất và giữ nguyên nhiệt độ, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nghịch, tức chiều làm giảm áp suất (hay chiều làm giảm số mol khí).
d) H2(g) + I2(g) ⇌ 2HI(g)
Nếu tăng áp suất và giữ nguyên nhiệt độ, cân bằng sẽ không chuyển dịch, do đối với phản ứng thuận nghịch có tổng hệ số tỉ lượng của các chất khí ở hai vế của phương trình hoá học bằng nhau thì trạng thái cân bằng của hệ không bị chuyển dịch khi thay đổi áp suất chung của hệ.
11.
a)
Cân bằng 1: C(s) + H2O(g) ⇌ CO(g) + H2(g)
\({{\rm{\Delta }}_{\rm{r}}}{\rm{H}}_{{\rm{298}}}^{\rm{o}} = {\rm{130 kJ > 0}}\)⇒ Chiều thuận thu nhiệt.
Vậy để cân bằng (1) chuyển dịch theo chiều thuận cần tăng nhiệt độ của hệ.
Cân bằng 2: CO(g) + H2O(g) ⇌ CO2(g) + H2(g)
\({{\rm{\Delta }}_{\rm{r}}}{\rm{H}}_{{\rm{298}}}^{\rm{o}} = - 42{\rm{ kJ < 0}}\)⇒ Chiều thuận toả nhiệt
Vậy để cân bằng (2) chuyển dịch theo chiều thuận cần giảm nhiệt độ của hệ.
b) Trong thực tế, ở phản ứng (2), lượng hơi nước được lấy dư nhiều (4 – 5 lần) so với khí carbon monoxide. Do:
+ Tăng lượng hơi nước ⇒ cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận (tức chiều làm giảm lượng hơi nước) ⇒ tăng hiệu suất thu khí hydrogen.
+ Ngoài ra, hơi nước có giá thành rẻ hơn và không độc hại so với sử dụng lượng dư carbon monoxide.
c) Nếu tăng áp suất cân bằng (1) chuyển dịch theo chiều nghịch. Vì số mol khí của sản phẩm > mol khí tham gia.(2) không thay đổi vì số mol khí của tham gia và sản phẩm bằng nhauCâu 1. Câu trả lời đúng: B.
Hằng số K C của một phản ứng phụ thuộc duy nhất vào bản chất của phản ứng và nhiệt độ.
Câu 2. Câu trả lời đúng: D.
Pha dịch dịch 100 lần thì nồng độ giảm 100 lần ⇒ pH tăng 2 đơn vị.
a)
Do sau phản ứng có chứa nguyên tử Fe
=> A là muối cacbonat của Fe
CTHH: \(Fe_2\left(CO_3\right)_x\)
=> \(\frac{56.2}{56.2+60x}.100\%=48,28\%\) => x = 2
=> \(CTHH:FeCO_3\)
b)
Gọi số mol \(Fe_2O_3,Fe_3O_4\) là x,y (mol)
=> 160x + 232y = 39,2 (1)
\(n_{FeCO_3}=\frac{58}{116}0,5\left(mol\right)\)
Bảo toàn Fe => \(n_{Fe\left(FeCO_3\right)}=n_{Fe\left(Fe_2O_3\right)}+n_{Fe\left(Fe_3O_4\right)}\)
=> \(n_{FeCO_3}=2.n_{Fe_2O_3}+3.n_{Fe_3O_4}\)
=> \(2x+3y=0,5\) (2)
(1)(2) => \(\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\left(mol\right)\\y=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Gọi số mol \(NO_2\) thu được là a (mol)
Có: \(Fe_3^{+\frac{8}{3}}-1e\rightarrow3Fe^{+3}\)
____0,1----->0,1____________(mol)
\(NO_3^-+2H^++1e\rightarrow NO_2+H_2O\)
_______________a<-----a_____________(mol)
Áp dụng ĐLBT e => a = 0,1 (mol)
PTHH: \(4NO_2+O_2+2H_2O\rightarrow4HNO_3\)
_______0,07<--0,0175-------------->0,07________(mol)
=> \(n_{NO_2\left(dư\right)}=0,1-0,07=0,03\left(mol\right)\)
PTHH: \(3NO_2+H_2O\rightarrow2HNO_3+NO\uparrow\)
_______0,03------------------>0,02_____________(mol)
=> \(n_{HNO_3}=0,02+0,07=0,09\left(mol\right)\)
=> \(C_M\) dd \(HNO_3=\frac{0,09}{2}=0,045M\)
\(n_{NO}=a\left(mol\right)\)
\(n_{N_2O}=b\left(mol\right)\)
Theo bài ra ta có hệ pt \(\left\{{}\begin{matrix}a+b=0,225\\a=2b\end{matrix}\right.\)\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,15\\b=0,075\end{matrix}\right.mol\)
\(X\rightarrow X^{n+}+ne\)
\(N^{+5}+3e\rightarrow N^{+2}\)
\(2N^{+5}+8e\rightarrow N^{+1}_2\)
bảo toàn e: \(\frac{9,45}{X}\cdot n=0,15\cdot3+0,075\cdot8\)
n | 1 | 2 | 3 |
X | 9 | 18 | 27 |
loại | loại | Al |
Đốt cháy một hỗn hợp hiđrocacbon ta thu được 2,24 lít CO 2 (đktc) và 2,7 gam H 2 O thì thể tích O 2 đã tham gia phản ứng cháy (đktc) là:
A. 5,6 lít. B. 2,8 lít.
C. 4,48 lít. D. 3,92 lít.
Câu 6: Đốt cháy 1 hiđrocacbon A được 22,4 lít khí CO 2 (đktc) và 27 gam H 2 O. Thể tích O 2 (đktc) (l) tham gia phản ứng là:
A. 24,8. B. 45,3.
C. 39,2. D. 51,2.
Câu 7. Có 4 chất: metan, etilen, but-1-in, but-2-in. Trong 4 chất đó, có mấy chất tác dụng được với dung dịch AgNO 3 trong dung dịch NH 3 tạo thành kết tủa ?
A. 1 B. 2
C. 3 D. 4
Câu 8. Đốt cháy hoàn toàn 2 hiđrocacbon X, Y liên tiếp trong dãy đồng đẳng thu được 8,4 lít khí CO 2 (đktc) và 6,75 g H 2 O. X, Y thuộc dãy đồng đẳng nào sau đây ?
A. Ankan B. Ankin
C. Anken D. Ankađien
Câu 9: Khi đốt cháy hoàn toàn 3,60g ankan X thu được 5,60 lít khí CO 2 (đktc).Công thức phân tử X là trường hợp nào sau đây?
A. C 3 H 8 B. C 5 H 10
C. C 5 H 12 D. C 4 H 10
Câu 10: Các ankan không tham gia loại phản ứng nào?
A. Phản ứng thế B. Phản ứng tách C . phản ứng đốt cháy D. phản ứng cộng
Chọn D
Muối nitrat của các kim loại đứng sau Cu trong dãy hoạt động bị nhiệt phân cho sản phẩm là kim loại, khí NO2, O2.