K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

16 tháng 2 2022

Vì F1 có thân cao, trái to, hạt đều so với bố mà và F2 xuất hiện tính trạng xấu

=> Đây là hiện tượng ưu thế lai

-Khái niệm Ưu thế lai: Ưu thế lai là hiện tượng con lai F1 có sức sống cao hơn, sinh trưởng nhanh hơn, phát triển mạnh hơn, chống chịu tốt hơn, các tính trạng năng suất cao hơn trung bình giữa hai bố mẹ hoặc vượt trội cả hai bố mẹ

-Nguyên nhân hiện tượng ở F2 là F1 có ưu thế lai cao nên các cặp gen tồn tại ở trạng thái dị hợp .Qua các thế hệ sau, tỉ lệ kiểu gen dị hợp giảm, tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tăng nên tạo điều kiện cho gen lặn có hại gặp nhau tạo kiểu hình có hại .

 

4 tháng 10 2021

Vì cho lai hạt xanh x hạt vàng thu dc toàn hạt vàng

=>. hạt vàng THT so với hạt xanh

quy ước gen;A hạt vàng                        a hạt xanh

kiểu gen: AA hạt vàng                            aa hạt xanh

P:    AA( hạt vàng)                 x             aa( hạt xanh)

GP      A                                                 a

F1                   Aa( 100% hạt vàng)

F1xF1     Aa( hạt vàng)           x            Aa( hạt vàng)

GF1      A,a                                          A,a

F2;     1AA:1Aa:1aa

kiểu hình:3 hạt vàng:1 hạt xanh

Giải thích các bước giải:

 P tc 

F1 100% tròn , ngọt

Tròn, ngọt là tính trạng trội

F2. 1/16 aabb => F1 cho giao tử ab = 1/4

F1 dị hợp 2 cặp gen

2 gen quy định 2 tính trạng di truyền độc lập vs nhau

A- tròn , a- bầu

B- ngọt. b - chua

F1: AaBb x AaBb

F2: 9/16 A-B- , 3/16 A-bb , 3/16 aaB-, 1/16 aabb

Cây tròn ngọt: 6848 x 9/16= 3852

Cay tròn chua = bầu ngọt = 6848 x3/16= 1284

30 tháng 9 2021

F1 xuất hiện toàn cây tròn, ngọt

=> tròn, ngọt là tính trạng trội.

Ta thấy : (chua, bầu dục)/ tổng số cây = 458/7328 = 1/16

=> quy luật di truyền tuân theo quy luật phân li của menden và tính trạng chua, bầu dục là tính trạng lặn.

Quy ước: A:tròn a:bầu dục

B: ngọt b: chua

Sơ đồ lai:

P: tròn, ngọt * bầu dục, chua

AABB aabb

F1: AaBb

KL: 100% tròn, ngọt

F1*F1: tròn, ngọt * tròn, ngọt

AaBb AaBb

F2: 9A_B_: 3A_bb:3aaB_:1aabb

Số lượng kiểu hình ở F2 là: 2^2=4

25 tháng 9 2021

P thuần chủng : Hạt vàng x hạt trắng

 F1 đồng loạt hạt vàng 

=> Hạt vàng trội hoàn toàn so với hạt trắng

Quy ước : A: hạt vàng ; a: hạt trắng

a) P : AA ( vàng ) x aa ( trắng )

   G   A                    a

  F1: Aa (100% vàng)

F1xF1: Aa (vàng)  x Aa (vàng)  

   G        A, a            A, a

  F2 : 1 AA :2Aa :1aa

TLKH : 3 vàng :1 trắng

b) Để xác định cây hạt vàng F2 có thuần chủng hay không , ta đem cây hạt vàng lai phân tích (lai với cây có KH lặn aa)

-Nếu đời con đồng loạt kiểu hình hạt vàng --> cây hạt vàng đem lai là thuần chủng

- Nếu đời con phân li kiểu hình: 1 vàng : 1 trắng --> cây hạt vàng đem lai có kiểu gen dị hợp tử

25 tháng 9 2021

 

Vì cho lai Ngô hạt vàng với Ngô hạt trắng F1 thu dc toàn hạt vàng -> hạt vàng THT so với hạt trắng

Quy ước gen: A hạt vàng.             a hạt trắng 

a) kiểu gen : hạt vàng: AA 

                    Hạt trắng aa

P(t/c).       AA( hạt vàng).      x.      aa( hạt trắng)

Gp.          A.                                a

F1.         Aa(100% hạt vàng)

F1xF1.     Aa( hạt vàng).       x.    Aa( hạt vàng)

GF1.       A,a.                             A,a

F2.    1AA:2Aa:1aa

kiểu hình:3 hạt vàng:1 hạt trắng

b) kiểu gen F2 hạt vàng: AA; Aa

Xác định bằng cách đem lai phân tích:

- Nếu đời con đồng tính thì cá thể trội đem lai là thuần chủng.

- Nếu đời con có sự phân tính thì cá thể trội đem lai không thuần chủng


 

 

25 tháng 9 2021

P thuần chủng : Hạt vàng x hạt trắng

 F1 đồng loạt hạt vàng 

=> Hạt vàng trội hoàn toàn so với hạt trắng

Quy ước : A: hạt vàng ; a: hạt trắng

a) P : AA ( vàng ) x aa ( trắng )

   G   A                    a

  F1: Aa (100% vàng)

F1xF1: Aa (vàng)  x Aa (vàng)  

   G        A, a            A, a

  F2 : 1 AA :2Aa :1aa

TLKH : 3 vàng :1 trắng

b) Để xác định cây hạt vàng F2 có thuần chủng hay không , ta đem cây hạt vàng lai phân tích (lai với cây có KH lặn aa)

-Nếu đời con đồng loạt kiểu hình hạt vàng --> cây hạt vàng đem lai là thuần chủng

- Nếu đời con phân li kiểu hình: 1 vàng : 1 trắng --> cây hạt vàng đem lai có kiểu gen dị hợp tử

2 tháng 10 2021

b cho các cây thân ta ở F2?

Bạn xem lại đề bài này

\(a,\) \(P\) thuần chủng \(\rightarrow100\%\) hạt dài 

\(F_1\) lai phân tích cho tỷ lệ \(1:1\rightarrow\)Tính trạng hình dạng hạt tuân theo quy luật phân li độc lập, hạt dài trội hoàn toàn so với hạt tròn

\(F_1\): dị hợp 1 cặp gen

Quy ước: A- hạt dài, a- hạt tròn

\(Pct:AA\) x \(aa\)

\(F_1:100\%Aa\)

\(b,F_1\) x \(F_1:Aa\) x \(Aa\)

\(F_2 :\dfrac{1}{4}AA:\dfrac{1}{2}Aa:\dfrac{1}{2}aa\)

Hay : 3(A-) : 1aa

\(\Rightarrow\) Phân li KH: 3 dài : 1 tròn

TL
8 tháng 7 2021

Phân li độc lập =))

18 tháng 12 2020

P(tc): AABB( cây cao, hạt tròn) x aabb (thân thấp, hạt dài)

G(P): AB___________________ab

F1: AaBb (100%)______Cây cao, hạt tròn (100%)

F1 lai phân tích: AaBb (cây cao, hạt tròn) x aabb (cây thấp, hạt dài)

G(F2): 1/4AB:1/4Ab:1/4aB:1/4ab_______ab

F2: 1/4AaBb:1/4Aabb:1/4aaBb:1/4aabb

(1 cây cao, hạt tròn: 1 cây cao, hạt dài: 1 cây thấp, hạt tròn: 1 cây thấp, hạt dài)

17 tháng 12 2020

Ai đó giúp em với

Bài tập 1: ở lúa, hạt gạo đục là tính trạng trội hoàn toàn so với hạt gạo trong. Chocây lúa có hạt gạo đục thuần chủng thụ phấn với cây lúa có hạt gạo trong.a. Xác định kết quả thu được ở F1 và F2?b. Nếu cho cây F1 và F2 có hạt gạo đục lai với nhau thì kết quả  sẽ như thế nào?Bài tập 2: Cho biết ở ruồi giấm, gen quy định tính trạng độ dài cánh nằm trên NSTthường và cánh dài là tính trạng trội...
Đọc tiếp

Bài tập 1: ở lúa, hạt gạo đục là tính trạng trội hoàn toàn so với hạt gạo trong. Cho
cây lúa có hạt gạo đục thuần chủng thụ phấn với cây lúa có hạt gạo trong.
a. Xác định kết quả thu được ở F1 và F2?
b. Nếu cho cây F1 và F2 có hạt gạo đục lai với nhau thì kết quả  sẽ như thế nào?

Bài tập 2: Cho biết ở ruồi giấm, gen quy định tính trạng độ dài cánh nằm trên NST
thường và cánh dài là tính trạng trội hoàn toàn so với tính trạng cánh ngắn. khi cho giao phối giữa 2 ruồi giấm P đều có cánh dài với nhau thu được các con lai F1.
a. Hãy lập sơ đồ lai nói trên?
b. Nếu cho F1 nói trên lai phân tích thì kết quả thu được sẽ như thế nào?

Bài tập 3: Trên mach thứ nhất của gen có 10% A và 35 % G, trên mạch thứ hai có 25%A và 450 G
- Tính tỉ lệ % và số lượng từng loại Nuclêôtit ttrên mỗi mạch và cả gen

Bài tập 4:  Một gen nhân đôi một số lần đã tạo ra được 32 gen con. Xác định số lần tự nhân đôi

Bài tập 5: Một gen có chiều dài 4080Å, có A=400 nucleotit
a) Tính số lượng các loại nucleotit T, X,G
b) Số lượng chu kì xoắn của đoạn phân tử ADN đó

0
22 tháng 12 2021

kiểu gen của bố mẹ AA,aa
P : AA χ aa 
F1 : Aa 
F1χ F1 : Aa χ Aa 
F2 : 1AA : 2Aa : 1aa→kiểu gen 
3 cao : 1 thấp → kiểu hình 
có thể tham khảo nha