Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Xét tính trạng kích thước vảy: to : nhỏ = 30:30= 1 : 1
(Theo dữ kiện đề bài ta biết được to trội hoàn toàn nhỏ, D- to, d- nhỏ)
Ta thấy ở Fa cá đực đều có vảy đỏ ® Gen quy định màu vảy nằm trên NST giới tính X. Xét tính trạng màu vảy: trắng : đỏ = 45 : 15 = 3 : 1, mà đây là phép lai phân tích ®Ta có (3 : 1) (1 : 1) 27 : 18 : 12 : 3
® Có hiện tượng di truyền liên kết. Ở F1 cá vảy trắng lai phân tích tạo ra 3 trắng : 1 đỏ ® Không phải tương tác bổ sung (nếu bố sung sẽ là 3 đỏ : 1 trắng)
+ Giả sử đây là tương tác cộng gộp 15:1 (A-B-, A-bb,aaB- : trắng, aabb : đỏ) thì ta có sơ đồ lai:
Đem con cái F1 này lai phân tích :
sẽ không tạo ra con đực nhỏ, đỏ ( a d a d X b X b ) ® loại
+ Giả sử đây là tương tác át chế 13:3 (A-B-, A-bb, aabb : trắng; aaB-: đỏ) thì ta có sơ đồ lai:
P:
Cái F1, lai phân tích :
Tỉ lệ cá đực vảy đỏ, nhỏ ở Fa là
®
® Có hoán vị gen với tần số f = 0,2 ® Giả sử đúng
(1) Sai. Vì ở Fa có 2 kiểu gen vảy trắng, to là
(2) Đúng. Vì A D a d X B X b =0,4.0,5 = 20%.
(3) Đúng. Vì a d a d X b Y = 0,4.0,5 = 0,2; A d a d X b Y = 0,1.0,5 = 0,05, tổng bằng 25%.
(4) Sai. Vì có 4.2 = 8 kiểu gen.
Đáp án B
Xét tính trạng kích thước vảy: to : nhỏ = 30 : 30 = 1 : 1 (theo dữ kiện đề bài ta biết được to trội hoàn toàn nhỏ, D- to, d- nhỏ)
Ta thấy ở Fa cá đực đều có vảy đỏ → gen quy định màu vảy nằm trên NST giới tính X.
Xét tính trạng màu vảy: trắng : đỏ = 45 : 15 = 3 : 1, mà đây là phép lai phân tích. Ta có: 3 : 1 1 : 1 ≠ 27 : 18 : 12 : 3
→ Có hiện tượng di truyền liên kết. Ở F1 có vảy trắng lai phân tích tạo ra 3 trắng : 1 đỏ
→ không phải tương tác bổ sung ( nếu bổ sung sẽ là 3 đỏ : 1 trắng)
+ Giả sử đây là tương tác cộng gộp 15:1 (A-B-, A-bb, aaB-: trắng, aabb: đỏ) thì ta có sơ đồ lai:
+ Giả sử đây là tương tác át chế 13:3 (A-B-, A-bb, aabb: trắng; aaB-: đỏ)thì ta có sơ đồ lai:
Đáp án B
Đáp án A
Chú ý: P AaBb x aabb
F1 có TLKH là 1:1:1:1 → PLĐL
F1 có TLKH là 1: 3 → Tương tác gen, kiểu bổ trợ 9 :7
F1 có TLKH 1:2:1→ Tương tác gen, kiểu bổ trợ 9: 6: 1
Phép lai phân tích:
- Xét Trắng/Đỏ = 3/1 => Tương tác bổ sung kiểu 9:7. (A-B-: Đỏ, A-bb = aaB- = aabb: Trắng)
- Xét Nhỏ/ To = 3/1 => Tương tác bổ sung kiểu 9:7. (D-E-: Nhỏ, D-ee = ddE- = ddee: To)
- Vì tính trạng kích thước vảy phân bố không đều ở 2 giới (Cái chì có vảy nhỏ) => Tính trạng này do gen NST X quy định.
- F1 lai phân tích: AaBbDdXEY x aabbddXeXe
- Đực trắng - nhỏ: (1/3Aabb ; 1/3aaBb ; 1/3aabb) (XEXe)
- Cái trắng - nhỏ: (1/3Aabb ; 1/3aaBb ; 1/3aabb) (1/2DdXeY ; 1/2ddXeY)
- Tỉ lệ các loại giao tử: ab= 2/3 ; dXe = 1/2 ; dY = 3/8
=> Cái trắng – nhỏ không mang alen trội là (aabbddXeY) = 2/3 x 2/3 x 1/2 x 3/8 = 1/12
Đáp án A
- F1: Vảy đỏ × phân tích → Fb: 1 vảy đỏ : 3 vảy trắng
=> Tương tác bổ sung 9:7 (A-B-: Vảy đỏ, A-bb = aaB- = aabb: Vảy trắng).
=> Tính trạng màu sắc vảy biểu hiện đều ở cả 2 giới → Gen quy định màu sắc vảy nằm trên NST thường.
- F1 : Vảy to × phân tích → Fb : 1 vảy to : 3 vảy nhỏ
=> Tương tác bổ sung kiểu 9:7 (D-E-: Vảy to, D-ee = ddE- = ddee: Vảy nhỏ).
=> Tính trạng kích thước vảy phân bố không đều ở 2 giới => Gen Dd hoặc Ee nằm trên NST giới tính × không có alen tương ứng trên Y.
- Ở Fb, tích các tính trạng (3:1)(3:1) = 9:3:3:1 và bằng với tỉ lệ của đề → các gen phân li độc lập.
- F1 lai phân tích: AaBbDdXEY × aabbddXeXe
=> Fb : (1AaBb :1Aabb :1aaBb :1aabb)(1Dd :1dd)(XEXe :XeY)
- Cho các con vảy trắng, nhỏ ở Fb giao phối với nhau:
+ Đực vảy trắng, nhỏ ở Fb: (1/3Aabb; 1/3aaBb; 1/3aabb)(ddXEXe) giảm phân cho giao tử abXe = 1/3.
+ Cái vảy trắng, nhỏ ở Fb: (1/3Aabb ; 1/3aaBb ; 1/3aabb) (1/2DdXeY ; 1/2ddXeY) giảm phân cho giao tử abY = 1/4.
=> Cái vảy trắng, nhỏ không mang alen trội là (aabbddXeY) = 1/3 × 1/4 = 1/12.
Đáp án A
Chú ý: P AaBb x aabb
F1 có TLKH là 1:1:1:1 → PLĐL
F1 có TLKH là 1: 3 → Tương tác gen, kiểu bổ trợ 9 :7
F1 có TLKH 1:2:1→ Tương tác gen, kiểu bổ trợ 9: 6: 1
Phép lai phân tích:
- Xét Trắng/Đỏ = 3/1 => Tương tác bổ sung kiểu 9:7. (A-B-: Đỏ, A-bb = aaB- = aabb: Trắng)
- Xét Nhỏ/ To = 3/1 => Tương tác bổ sung kiểu 9:7. (D-E-: Nhỏ, D-ee = ddE- = ddee: To)
- Vì tính trạng kích thước vảy phân bố không đều ở 2 giới (Cái chì có vảy nhỏ) => Tính trạng này do gen NST X quy định.
- F1 lai phân tích: AaBbDdXEY x aabbddXeXe
- Đực trắng - nhỏ: (1/3Aabb ; 1/3aaBb ; 1/3aabb) (XEXe)
- Cái trắng - nhỏ: (1/3Aabb ; 1/3aaBb ; 1/3aabb) (1/2DdXeY ; 1/2ddXeY)
- Tỉ lệ các loại giao tử: ab= 2/3 ; dXe = 1/2 ; dY = 3/8
=> Cái trắng – nhỏ không mang alen lặn là (aabbddXeY) = 2/3 x 2/3 x 1/2 x 3/8 = 1/12
Đáp án C
Chú ý: P AaBb × aabb
F1 có TLKH là 1:1:1:1 → PLĐL
F1 có TLKH là 1: 3 → Tương tác gen, kiểu bổ trợ 9 :7
F1 có TLKH 1:2:1→ Tương tác gen, kiểu bổ trợ 9: 6: 1
Phép lai phân tích:
- Xét Trắng/Đỏ = 3/1 → Tương tác bổ sung kiểu 9:7. (A-B-: Đỏ, A-bb = aaB- = aabb: Trắng)
- Xét Nhỏ/ To = 3/1 → Tương tác bổ sung kiểu 9:7. (D-E-: To, D-ee = ddE- = ddee: nhỏ)
- Vì tính trạng kích thước vảy phân bố không đều ở 2 giới (Cái chỉ có vảy nhỏ) → Tính trạng này do gen NST X quy định.
- Ở Fb, tích các tính trạng (3:1)(3:1) = 9:3:3:1 và bằng với tỉ lệ của đề → các gen phân li độc lập.
- F1 lai phân tích: AaBbDdXEY × aabbddXeXe
=> Fb : (1AaBb :1Aabb :1aaBb :1aabb)(1Dd :1dd)(XEXe :XeY)
- Cho các con vảy trắng, nhỏ ở Fb giao phối với nhau:
+ Đực vảy trắng, nhỏ ở Fb: (1/3Aabb; 1/3aaBb; 1/3aabb)(ddXEXe) ↔ (1/6Ab:1/6aB:4/6ab)(dXE:dXe)
+ Cái vảy trắng, nhỏ ở Fb: (1/3Aabb ; 1/3aaBb ; 1/3aabb) (1/2DdXeY ; 1/2ddXeY) ↔ (1/6Ab:1/6aB:4/6ab)(1DY:3dY)
Ghi nhớ : ở cá : Đực (XX) , cái (XY)
Khi lai cá vảy đỏ thuần chủng với cá vảy trắng được F1. Cho F1 tiếp tục giao phối với nhau được F2 có tỷ lệ 3 cá vảy đỏ: 1 cá vảy trắng, trong đó cá vảy trắng toàn con cái. Cho cá cái F1 lai phân tích thì thu được tỷ lệ kiểu hình như thế nào?
F2 giao phối dc 4 tổ hợp => P(F1) có 4 giao tử . bố góp 2 , mẹ góp 2
đỏ : trắng = 3:1 => đỏ > trắng
Cái toàn trắng : XaY => bố có 1 giao tử XaX_ , vì phải góp 2 nên KG của bố : XaXA.
=> đời F1: bố: XaXA; mẹ : X_Y
giả sử 2 TH :
F1: bố XaXA , mẹ : XaY => F2 sai tỷ lệ
=> F1: bố XaXA , mẹ : XAY
Cho cái F1 lai phân tích :
XAY x XaXa
1 cái vảy trắng: 1 đực vảy đỏ