Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Xét riêng từng tính trạng ở F1
Dẹt : tròn : dài= 9: 6 :1
Ngọt : chua= 3:1
Quy ước A-B- dẹt
A-bb + aaB- tròn aabb dài
D ngọt d chua
F1 phân ly khác tỉ lệ (3:1)(3:1)(3:1)
=> có hiện tượng liên kết gen
Vì tương tác 9:6:1 nên vai trò 2 gen A và B như nhau nên kiểu gen của, ta coi A và D liên kết
Xét cây dài chua ad/adbb= 30/12001= 0.0025
=> ad/ad= 0.0025/0.25= 0.01=> ad= 0.1=> f= 20%
F1 hay P lai phân tích vậy bạn
P thuần chủng khác nhau về kiểu gen → F1 dị hợp.
F1 tự thụ → 27: 9 : 18 : 6 : 3 : 1 = (9: 6 : 1) x (3: 1).
Có hiện tượng tương tác gen.
Nội dung 1 đúng. Tính trạng vị quả di truyền theo quy luật phân li (3 : 1)
Các gen quy định các tính trạng nằm trên các cặp NST khác nhau (PLDL với nhau) → nội dụng 2 sai.
Nội dung 3 đúng. P thuần chủng khác nhau về KG nên F1 dị hợp AaBbDd.
Nội dung 4 sai. Các gen PLDL nên cơ thể đem lai với F1 cho tỷ lệ:
9 : 9 : 6 : 6 : 1 : 1 = (9 : 6 : 1) x (1 : 1) → AaBbDd × AaBbdd.
Nội dung 1, 3 đúng.
Chọn C
Xét riêng từng cặp tính trạng ta có:
Thân cao : thân thấp = 3 : 1.
Quả ngọt : quả chua = 1 : 1.
Quả tròn : quả dài = 1 : 1.
Do P đều thuần chủng khác nhau về 3 cặp gen tương phản, F1 chỉ xuất hiện một loại kiểu hình cây cao, quả ngọt, tròn nên thân cao, quả ngọt, tròn trội hoàn toàn so với thân thấp, quả chua, dài. F1 dị hợp tất cả các cặp gen.
Quy ước A – thân cao, a – thân thấp. B – quả ngọt, b – quả chua. D – quả tròn, d – quả bài.
Xét tình trạng kích thước thân và vị quả:
Thân cao quả ngọt : thân thấp quả ngọt : thân cao quả chua : thân thấp quả chua
= (1558 + 392) : (521 + 131) : (1562 + 389) : (518 + 129) = 3 : 1 : 3 : 1 = (3 : 1) x (1 : 1).
Tích tỉ lệ phân li riêng bằng tỉ lệ phân li chung nên 2 cặp tính trạng này phân li độc lập. => Nội dung 1 đúng.
Quả chua, dài : quả ngọt, dài : quả chua, tròn : quả ngọt, tròn.
= (1562 + 518) : (392 + 131) : (389 + 129) : (1558 + 521) = 0,4 : 0,1 : 0,1 : 0,4. > (1 : 1) x (1 : 1)
=> Có xảy ra hoán vị gen => Nội dung 2 đúng.
Do tỉ lệ quả ngọt : quả chua = quả tròn : quả dài = 1 : 1 nên cây khác sẽ có kiểu gen về 2 tính trạng này là bd//bd.
Vậy đối với 2 tính trạng này đây là phép lai phân tích, tỉ lệ phân li kiểu hình sẽ là tỉ lệ giao tử tạo ra của cây F1. Tỉ lệ quả chua, dài (aabb) = 0,4 => Tỉ lệ giao tử bdở F1 là 0,4 > 25% => Đây là giao tử liên kết => F1 có kiểu gen là BD//bd, tần số hoán vị gen là 20% => Nội dung 4 đúng.
F1 có kiểu gen dị hợp tất cả các cặp gen => KG của F1 là: Aa BD//bd.
Tỉ lệ thân cao : thân thấp = 3 : 1 => Cây đem lai có KG là Aa bd//bd.
Để tạo ra F1 có kiểu gen như trên thì cây P có thể là AA BD//BD x aa bd//bd hoặc aa BD//BD x AA bd//bd. Nội dung 3 đúng.
Có 4 nội dung đúng
Theo bài ra ta có:
A - quả lớn, a - quả bé.
Xét riêng từng cặp tính trạng ở F2 ta có:
Quả lớn : quả bé = 1 : 1 ⇒ Aa × aa. (1)
Quả ngọt : quả chua = 3 : 1 ⇒ Bb × Bb (B - quả ngọt; b - quả chua). Nội dung I đúng. (2)
Tích tỉ lệ phân li riêng: (1 : 1) × (3 : 1) = 3 : 3 : 1 : 1 > (1998 : 3996 : 2007 = 1 : 2 : 1) ⇒ Có hiện tượng liên kết gen hoàn toàn. Nội dung 2 đúng, nội dung 3 sai.
Từ (1) và (2) ⇒ F1 có thể có kiểu gen là A b a B hoặc A B a b , cơ thể khác đem lai có kiểu gen là A b a B
Mà phép lai không tạo ra quả bé, vị chua nên F1 phải có kiểu gen là A b a B
Nội dung 4 sai.
Vậy có 2 nội dung đúng.
Đáp án C
Xét cặp tính trạng màu quả:
Ta thu được tỉ lệ: 9 trắng: 6 vàng: 1 xanh
→ Để thu được tỉ lệ này mà chỉ có một tính trạng màu quả thì phải có 2 gen không alen cùng tương tác gen theo kiểu bổ sung và 2 gen này phải nằm trên 2 NST khác nhau. Vì vậy F 1 phải có KG dị hợp của 2 gen này
Quy ước:
A_B_ trắng; A_bb + aaB_: vàng; aabb: xanh
Xét tính trạng vị quả:
Ta thu được tỉ lệ: 3 ngọt: 1 chua
→ F 1 phải có KG dị hợp về cặp gen quy định tính trạng này
Quy ước: D: ngọt; d: chua
A. Sai. Do khi 3 cặp gen nằm trên 3 cặp NST khác nhau thì tỉ lệ khác với tỉ lệ 56,25%
B. Sai vì tính trạng này do 3 cặp gen quy định
C. Đúng
D. Sai. Do tính trạng màu quả xảy ra tương tác gen nên 2 gen đó không thể nằm trên cùng 1 NST
Đáp án: C
Cây F 1 dị hợp về 3 cặp gen
Thân cao/thân thấp 1:1
Hoa đỏ/hoa vàng = 1:1
Quả tròn/quả dài = 1:1
đây là phép lai phân tích.
Tỷ lệ kiểu hình: 4:4:4:4:1:1:1:1 = (4:4:1:1)(1:1) 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST
Tỷ lệ hoa đỏ quả dài = 4 hoa đỏ quả tròn 2 cặp gen quy định hai tính trạng này cùng nằm trên 1 cặp NST
Quy ước gen :
A- Thân cao, a - thân thấp
B- hoa đỏ; b- hoa vàng
D- quả tròn/d - quả dài
Bb và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST
Tỷ lệ thân thấp, hoa vàng, quả dài: là giao tử hoán vị
Kiểu gen của cây F 1 là: (giao tử hoán vị = f/2)
Xét các phát biểu:
(1) đúng, nếu cho F 1 tự thụ phấn tỷ lệ thấp, vàng, dài = 0 , 05 2 = 0 , 00253
(2) sai
(3) sai, Khi cho F 1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa đỏ, quả dài (aaB-dd) ở F2
(4) đúng
(5) đúng
(6) đúng
Đáp án B
Xét riêng từng cặp tính trạng:
Tính trạng quả ta có: 9 dẹt :6 tròn :1 dài
Tính trạng vị ta có: 3 ngọt: 1 dài
F1 phân li tỉ lệ khác (3:1)(3:1)(3:1) -> Có hiện tượng liên kết gen
Quy ước A_B_: quả dẹt, A_bb = aaB_: quả tròn, aabb: quả tròn
D_: vị ngọt
Vì tương tác gen 9:6:1 nên vai trò của 2 gen A và B như nhay nên ta xét A và D liên kết
Xét cây dài, vị chua
à Qủa tròn, vị ngọt là: (aDB = 20%, aDB =5% ) x (adb) = 25%