Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
X + Y +0,3 mol NaOH → 24,6 g muối + ancol
Xét ancol đơn chức : ancol + O2 → 0,2 mol CO2 + 0,3 mol H2O
→ nancol = nH2O- nCO2 =0,1 mol
→ ancol là C2H6O ( vì sốC = 0,2 :0,1 =2)
Vì nancol < nNaOH nên có một chất là axit → X là axit còn Y là este
Đặt CTHH của axit là RCOOH →muối: RCOONa : 0,3 mol ( bảo toàn nguyên tố Na)
→ MRCOONa = 24,6 :0,3 =82 → MR = 15 (CH3)
Vậy Y là CH3COOC2H5
Chọn B.
Ta có: Mmuối = 112: C2H5COOK
Từ dữ kiện đốt cháy ancol ta tìm được Mancol = 92: C3H5(OH)3
Þ X là C2H5COOH và Y là (C2H5COO)3C3H5 Þ Tổng số nguyên tử trong X là 11.
Đáp án D
nCO2 = 0,11 mol => nC = 0,11 mol
nH2O = 0,05 mol => nH = 0,1 mol
BTKL: mO = 2,06 – mC – mH = 2,06 – 0,11.12 – 0,1 = 0,64 (gam) => nO = 0,04 mol
C:H:O = 0,11 : 0,1 : 0,04 = 11:10:4 => CTPT: C11H10O4 (k = 7)
nX = 2,06:106 = 0,01 mol
nNaOH:nX = 0,03:0,01 = 3:1 => 1 phân tử X tác dụng được tối đa 3 phân tử NaOH
BTKL: mH2O = mX + mNaOH – m muối = 2,06 + 0,03.40 – 3,08 = 0,18 (g) => nH2O = 0,01 mol
Ta thấy số mol của H2O bằng với số mol của X nên este có 1 nhóm COO liên kết trực tiếp với vòng benzen
Khi axit hóa hoàn toàn Y bằng dung dịch H2SO4, thu được hỗn hợp Z gồm hai axit cacboxylic đơn chức, trong đó có một chất không no và chất hữu cơ E có chứa vòng benzen nên X chỉ có thể là:
CH2=CH-COOC6H4CH2OCOH
Giải thích: Đáp án C
- Xét hỗn hợp CO2 và H2O ta có:
- Có và CTCT trùng với CT đơn giản nhất nên CTPT của X là C6H10O5
- Mặt khác ta nhận thấy rằng
- Từ các 2 dữ kiện trên ta được CTCT của X là và X còn 2 đồng phân còn lại: ;
- PT phản ứng:
A. Đúng,
B. Đúng,
C. Sai, X có tất cả 3 công thức cấu tạo (viết ở trên).
D. Đúng,
Giải thích: Đáp án D
Phương pháp:
Sử dụng công thức tính: Đốt cháy hợp chất hữu cơ: có độ bất bão hòa k thì
Từ mối quan hệ của CO2; H2O và nE => k = ?
Viết PTHH, tính toán theo PTHH
Hướng dẫn giải: