Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
P: Đực mắt trắng x Cái mắt đỏ → F1: Ruồi giấm mắt đỏ → Tính trạng mắt đỏ trội hoàn toàn so với tính trạng mắt trắng.
Quy ước: A: mắt đỏ, a: mắt trắng.
Mà F2 ruồi giấm mắt trắng toàn là ruồi đực → Gen quy định màu mắt nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y.
(1) Sai. Có tối đa 5 kiểu gen quy định tính trang màu mắt gồm XAXA; XAXa; XaXa; XAY; XaY.
(2) Sai.P: XAXA x XaY,
F1: XAXa x XAY.
F2: XAXA; XAY; XAXa; XaY. → Số con cái có kiểu gen dị hợp tử chiếm 25%.
(3) Sai. F2: (XAXA; XAXa) x (XAY; XaY)
→ (3XA; 1Xa) x (1XA; 1Xa; 2Y)
→ F3: 3XAXA; 4XAXa; 6XAY; 1XaXa; 2XaY.
→ Số cá thể cái có kiểu gen đồng hợp ở F3 chiếm 4/16= 25%.
(4) Đúng. Kiểu hình F3 có cá thể mắt trắng là XaXa + XaY = 3/16
→ Tỉ lệ kiểu hình đỏ : trắng = 13 : 3.
Đáp án A
Đáp án A
Có 1 phát biểu đúng, đó là I.
-I đúng vì giao phối ngẫu nhiên thì kiểu hình A-B- có tỉ lệ là
(1-aa)(1-bb) = (1-0,64)(1-0,25) = 0,27 = 27%.
-II sai vì ở F2, kiểu gen dị hợp 2 cặp gen là
-III sai vì ở F3, kiểu hình lặn về 2 tính trạng là
-IV sai vì ở F3, xác suất là
Chọn đáp án D
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III. Giải thích:
Sơ đồ lai: AA x aa thu được F1 có Aa.
à F1 lai với nhau thu được F2 có 1AA : 2Aa : 1aa
- Các cây F2 giao phấn ngẫu nhiên thì đời F3 sẽ có tỉ lệ kiểu hình giống F2. Vì tỉ lệ kiểu gen ở F2 đạt cân bằng di truyền cho nên khi F2 giao phấn ngẫu nhiên thì đời F3 cũng cân bằng di truyền giống F2 à II đúng.
à Đời F3 có tỉ lệ kiểu gen là 1AA : 2Aa : 1aa
- I đúng vì cây hoa đỏ F3 gồm có 1AA và 2Aa à Cây thuần chủng = 1/3
- III đúng vì mỗi kiểu gen chỉ có một kiểu hình. Cho nên kiểu gen AA hoặc Aa quy định hoa đỏ; kiểu gen aa quy định hoa trắng. Và cây hoa trắng = ¼ = 25%.
- IV sai vì cây hoa đỏ F3 gồm có 1AA và 2Aa sẽ cho 2 loại giao tử là 2A và 1a. Các cây hoa đỏ này giao phấn với cây hoa trắng thì đời con có kiểu hình hoa trắng chiếm tỉ lệ 1/3
Ta thấy tỷ lệ kiểu hình ở F2: 9 tím:6 vàng:1 trắng → 2 gen tương tác bổ sung, F1 dị hợp 2 cặp gen
Quy ước gen: A-B-: hoa tím; A-bb/aaB-: Hoa vàng; aabb: hoa trắng
P: AAbb (Vàng) × aaBB (Vàng) → F1: AaBb (tím)
F1 × F1: AaBb × AaBb → (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb)
Xét các phát biểu:
(1) đúng
(2) sai
(3) đúng
(4) đúng, hoa tím ở F2: (1AA:2Aa)(1BB:2Bb)ngẫu phối: ↔ (2A:1a)(2B:1b)×(2A:1a)(2B:1b) ↔ (4AA:4Aa:1aa)(4BB:4Bb:1bb)
Tỷ lệ hoa vàng là: 2×1/9×8/9=16/81
(5) đúng, nếu các cây hoa tím tự thụ phấn : chỉ có kiểu gen AaBb tạo được kiểu hình hoa trắng, AaBb chiếm 4/9 (trong tổng số cây hoa tím ở F2)
Tỷ lệ hoa trắng là: 4/9×1/16=1/36
Đáp án cần chọn là: C
Đáp án B
A: trơn; a: nhăn
P: AA x aa
F1: Aa
F1 tạp giao
F2: 1 AA: 2Aa: 1aa (3 trơn, 1 nhăn)
F2 tự thụ à F3: 5/8 cây hạt trơn : 3/8 cây hạt nhăn.
Giải chi tiết:
Phương pháp:
Sử dụng sơ đồ hình chữ nhật: Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử lưỡng bội cần tìm.
Cách giải:
P: ♂AAAA × ♀aaaa →F1: AAaa → F2 → F3
F1: A A a a → 1 6 A A : 4 6 A a : 1 6 a a
→ F2: 1 36 A A A A : 2 × 4 6 × 1 6 = 2 9 A A A a : 4 6 × 4 6 + 2 × 1 6 × 1 6 = 1 2 A A a a : 2 × 4 6 × 1 6 = 2 9 A a a a : 1 36 a a a a
Tỷ lệ giao tử ở F2:
A A = 1 36 + 2 9 × 1 2 + 1 2 × 1 6 = 2 9
A a = 2 9 × 1 2 + 1 2 × 4 6 + 2 9 × 1 2 = 5 9
a a = 1 2 × 1 6 + 2 9 × 1 2 + 1 36 = 2 9
Xét các phát biểu:
I đúng, số kiểu gen tối đa là 5 (tính theo số alen trội có thể có trong kiểu gen: 0,1,2,3,4)
II đúng,
III sai, tỷ lệ thân cao ở F3 là: 1 – (2/9)2= 95,06%
IV sai, tỷ lệ cao đồng hợp là (2/9)2 = 4/81
Chọn A
Đáp án B
F2 có kiểu hình giống F1 tự thụ bắt buộc =>F2 có thể có kết quả là AA hoặc Aa=>F3
1/3 AA có: AAxAA=> 100% đồng tính giống P
2/3 Aa có: AaxAa=> tỉ lệ kiểu gen: 1AA:2Aa:1 aa