K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

11 tháng 11 2021

\(n_{H_2}=\dfrac{0.672}{22.4}=0.03\left(mol\right)\)

Gọi : n là hóa trị của A

\(2A+2nHCl\rightarrow2ACl_n+nH_2\)

\(\dfrac{0.06}{n}.....................0.03\)

\(M_A=\dfrac{1.2}{\dfrac{0.06}{n}}=20n\)

Với : \(n=2\Rightarrow M_A=40\)

\(A:Ca\)

\(\Rightarrow B\)

11 tháng 11 2021

Ta có: \(n_{H_2}=0,03\left(mol\right)\)

PTHH: 2A + 2xH2O ---> 2A(OH)x + xH2

Theo PT: \(n_A=\dfrac{2}{x}.n_{H_2}=\dfrac{2}{x}.0,03=\dfrac{0,06}{x}\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow M_A=\dfrac{1,2}{\dfrac{0,06}{x}}=\dfrac{1,2x}{0,06}=20x\left(g\right)\)

Biện luận:

x123
M204060
 loạiCaloại

Vậy A là canxi (Ca)

Chọn B

7 tháng 12 2021

Gọi công thức chung của 2 kim loại đó là R, hóa trị n

\(R+nH_2O\rightarrow R\left(OH\right)_n+\dfrac{n}{2}H_2\\ n_{H_2}=0,25\left(mol\right)\\ Tacó:n_R=\dfrac{14,7}{R}=\dfrac{0,25.2}{n}\\ \Rightarrow R=29,4n\)

n=1 => R=29,4 => 2 kim loại là Na, K

n=2 => R=58,5 => 2 kim loại là Ca, Sr

=> Chọn B

15 tháng 8 2017

Đáp án A

Kim loại nhóm IIA, có mức oxi hóa = +2 trong hợp chất

nH2 = 0,03 mol

Gọi X là kí hiệu chung của 2 kim loại

X + 2HCl → XCl2 +   H2

0,03                       0,03  (mol)

M = 55,6

MCa = 40 < 55,67 < MSr = 88

27 tháng 10 2021

Gọi kim loại cần tìm là R.

\(n_{H_2}=\dfrac{0,504}{22,4}=0,0225mol\)

\(R+H_2O\rightarrow RO+H_2\)

0,0225                  0,0225

Mà \(n_R=\dfrac{m_R}{M_R}=\dfrac{0,9}{M_R}=0,0225\Rightarrow M_R=40\left(đvC\right)\)

Vậy R là nguyên tố canxi.

KHHH: Ca

 

14 tháng 10 2019

Câu 65: Khi cho 18,4 gam một kim loại thuộc nhóm IA tác dụng với nước thì có 8,96 lít H2 (đktc) thoát ra. Kim loại đó là A. Li. ​                   B. K. ​                       C. Na. ​                          D. Rb Câu 66: Cho 4,4 gam hỗn hợp hai kim loại ở 2 chu kì liên tiếp và thuộc nhóm IIA của bảng tuần hoàn, tác dụng với dung dịch axit clohiđric dư thấy có 3,36 lít khí H2 bay ra(đktc). Hai kim loại đó là (biết nhóm IIA có: Be=9,...
Đọc tiếp

Câu 65: Khi cho 18,4 gam một kim loại thuộc nhóm IA tác dụng với nước thì có 8,96 lít H2 (đktc) thoát ra. Kim loại đó là

A. Li. ​                   B. K. ​                       C. Na. ​                          D. Rb

Câu 66: Cho 4,4 gam hỗn hợp hai kim loại ở 2 chu kì liên tiếp và thuộc nhóm IIA của bảng tuần hoàn, tác dụng với dung dịch axit clohiđric dư thấy có 3,36 lít khí H2 bay ra(đktc). Hai kim loại đó là (biết nhóm IIA có: Be=9, Mg=24, Ca=40, Sr=88, Ba=137)

A. Be và Mg. ​                      B. Mg và Ca. ​                     C. Ca và Sr. ​               D. Sr và Ba. Câu 67*: Tìm công thức của hợp chất ion M2X3; biết M, X thuộc 3 chu kỳ đầu của bảng tuần hoàn và tổng số electron trong M2X3 là 50.

A. Al2O3               ​B. B2O3 ​               C. Al2S3 ​ ​               D. B2S3

Câu 68: Sắp xếp các nguyên tố F, Mg, Cl, Na, K theo thứ tự tăng dần độ âm điện

A. F, Cl, Mg, Na, K. ​                            ​B. F, Cl, K, Mg, Na.

C. K, Mg, Na, Cl, F. ​ ​                           D. K, Na, Mg, Cl, F.

Câu 69: Nguyên tố Y là phi kim thuộc chu kỳ 3, có công thức oxit cao nhất là YO3. Nguyên tố Y tạo với kim loại M hợp chất có công thức MY, trong đó M chiếm 63,64% về khối lượng. Kim loại M là

A. Zn. ​              B. Cu.                   ​C. Mg. ​               D. Fe.

Câu 70: Cho phương trình hoá học: Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NxOy + H2O. Sau khi cân bằng phương trình hoá học trên với hệ số của các chất là những số nguyên, tối giản thì hệ số của HNO3

A. 13x - 9y.                 ​B. 46x - 18y.                C. 45x - 18y.                ​D. 23x - 9y.

1
20 tháng 12 2021

Câu 65: Khi cho 18,4 gam một kim loại thuộc nhóm IA tác dụng với nước thì có 8,96 lít H2 (đktc) thoát ra. Kim loại đó là

A. Li. ​                   B. K. ​                       C. Na. ​                          D. Rb

Câu 66: Cho 4,4 gam hỗn hợp hai kim loại ở 2 chu kì liên tiếp và thuộc nhóm IIA của bảng tuần hoàn, tác dụng với dung dịch axit clohiđric dư thấy có 3,36 lít khí H2 bay ra(đktc). Hai kim loại đó là (biết nhóm IIA có: Be=9, Mg=24, Ca=40, Sr=88, Ba=137)

A. Be và Mg. ​                      B. Mg và Ca. ​                     C. Ca và Sr. ​               D. Sr và Ba. Câu 67*: Tìm công thức của hợp chất ion M2X3; biết M, X thuộc 3 chu kỳ đầu của bảng tuần hoàn và tổng số electron trong M2X3 là 50.

A. Al2O             ​B. B2O3 ​               C. Al2S3 ​ ​               D. B2S3

Câu 68: Sắp xếp các nguyên tố F, Mg, Cl, Na, K theo thứ tự tăng dần độ âm điện

A. F, Cl, Mg, Na, K. ​                            ​B. F, Cl, K, Mg, Na.

C. K, Mg, Na, Cl, F. ​ ​                           D. K, Na, Mg, Cl, F.

Câu 69: Nguyên tố Y là phi kim thuộc chu kỳ 3, có công thức oxit cao nhất là YO3. Nguyên tố Y tạo với kim loại M hợp chất có công thức MY, trong đó M chiếm 63,64% về khối lượng. Kim loại M là

A. Zn. ​              B. Cu.                   ​C. Mg. ​               D. Fe.

Câu 70: Cho phương trình hoá học: Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NxOy + H2O. Sau khi cân bằng phương trình hoá học trên với hệ số của các chất là những số nguyên, tối giản thì hệ số của HNO3 là

A. 13x - 9y.                 ​B. 46x - 18y.                C. 45x - 18y.                ​D. 23x - 9y.

Cho 7,5 gam hỗn hợp X gồm kim loại M (hóa trị không đổi) và Mg (tỉ lệ mol tương ứng 2 : 3) tác dụng với 3,36 lít Cl­2, thu được hỗn hợp rắn Y. Hòa tan hết toàn bộ Y trong lượng dư dung dịch HCl, thu được 1,12 lít H2. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đều đo ở đktc. Kim loại M là Cho 7,5 gam hỗn hợp X gồm kim loại M (hóa trị không đổi) và Mg (tỉ lệ mol tương ứng 2...
Đọc tiếp

Cho 7,5 gam hỗn hợp X gồm kim loại M (hóa trị không đổi) và Mg (tỉ lệ mol tương ứng 2 : 3) tác dụng với 3,36 lít Cl­2, thu được hỗn hợp rắn Y. Hòa tan hết toàn bộ Y trong lượng dư dung dịch HCl, thu được 1,12 lít H2. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đều đo ở đktc. Kim loại M là

Cho 7,5 gam hỗn hợp X gồm kim loại M (hóa trị không đổi) và Mg (tỉ lệ mol tương ứng 2 : 3) tác dụng với 3,36 lít Cl­2, thu được hỗn hợp rắn Y. Hòa tan hết toàn bộ Y trong lượng dư dung dịch HCl, thu được 1,12 lít H2. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đều đo ở đktc. Kim loại M là

Cho 7,5 gam hỗn hợp X gồm kim loại M (hóa trị không đổi) và Mg (tỉ lệ mol tương ứng 2 : 3) tác dụng với 3,36 lít Cl­2, thu được hỗn hợp rắn Y. Hòa tan hết toàn bộ Y trong lượng dư dung dịch HCl, thu được 1,12 lít H2. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đều đo ở đktc. Kim loại M là

A. Al.

B. Na

C. Ca.

D. K.

1
8 tháng 7 2017

=> KL M là Kali (M=39, n=1)

Đáp án D

28 tháng 9 2021

a) \(n_{H_2}=\dfrac{0,672}{22,4}=0,03\left(mol\right)\)

PTHH: 2M + 6HCl → 2MCl3 + 3H2

Mol:     0,02    0,06         0,02      0,03

\(M_M=\dfrac{0,54}{0,02}=27\left(g/mol\right)\)

  ⇒ M là nhôm (Al)

\(C\%_{ddHCl}=\dfrac{0,06.36,5.100\%}{500}=0,438\%\)

c) mdd sau pứ = 0,54 + 500 - 0,03.2 = 500,48 (g)

\(C\%_{ddAlCl_3}=\dfrac{0,02.133,5.100\%}{500,48}=0,53\%\)

 

22 tháng 12 2019

Chọn B

30 tháng 5 2023

a, \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)

\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)

b, 24nMg + 27nAl = 6,12 (1)

Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Mg}+\dfrac{3}{2}n_{Al}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\left(2\right)\)

Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Mg}=0,12\left(mol\right)\\n_{Al}=0,12\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)

\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Mg}=\dfrac{0,12.24}{6,12}.100\%\approx47,06\%\\\%m_{Al}\approx52,94\%\end{matrix}\right.\)