K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

9 tháng 5 2018

Đáp án D

-Xét II.2 và II.3 bình thường sinh con gái là III.1 bị bệnh → bệnh do gen lặn trên NST thường quy định.

-Quy ước

A: bình thường                 a: bị bệnh

-Người nam II.2 có kiểu gen Aa do nhận a từ I.1; người nữ II.3 có kiểu gen Aa do nhận a từ I.3

→III.2 là kết quả của phép lai Aa * Aa → III.2 có thể có kiểu gen AA hoặc Aa với tỉ lệ 1/3 AA: 2/3Aa

-Xác suất để người III2 mang gen bệnh (Aa) = 2/3.

Sự di truyền một bệnh P ở người do 1 trong 2 alen quy định và được thể hiện qua sơ đồ phả hệ dưới đây. Các chữ cái cho biết các nhóm máu tương ứng của mỗi người. Biết rằng sự di truyền bệnh P độc lập với sự di truyền của các nhóm máu, qua trình giảm phân xảy ra bình thường và không có đột biến xảy ra Có bao nhiêu kết luận sau đây là đúng? (1) Chưa thể xác định được...
Đọc tiếp

Sự di truyền một bệnh P ở người do 1 trong 2 alen quy định và được thể hiện qua sơ đồ phả hệ dưới đây. Các chữ cái cho biết các nhóm máu tương ứng của mỗi người. Biết rằng sự di truyền bệnh P độc lập với sự di truyền của các nhóm máu, qua trình giảm phân xảy ra bình thường và không có đột biến xảy ra

Có bao nhiêu kết luận sau đây là đúng?

(1) Chưa thể xác định được chính xác kiểu gen về bệnh P của 2 người trong phả hệ này

(2) Có tối đa 4 người mang kiểu gen đồng hợp về nhóm máu

(3) Xác suất để cặp vợ chồng (7) và (8) ở thế hệ (II) sinh một con trai có nhóm máu A và không bị bệnh P là 11/144

(4) Xác suất để cặp vợ chồng (7) và (8) ở thế hệ (II) sinh một con trai và một con gái đều có nhóm máu A và bị bệnh P là 1/2592

Số phát biểu đúng là:

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
8 tháng 3 2019

Chọn đáp án A.

(1) đúng.

- Xét tính trạng bệnh P:

Bố I1 bình thường Í mẹ I2 bình thường sinh con gái II6 bệnh P.

Bệnh P do gen lặn thuộc NST thường qui định và bố I1 và mẹ I2 đều mang kiểu gen dị hợp (Aa).

Con trai II7 và con gái II5 có kiểu hình A- có thể xảy ra 2 trường hợp với tỉ lệ: 1/3AA : 2/3Aa; con gái II6 bị bệnh có kiểu gen aa.

Bố I3 bệnh P (aa) Í mẹ I4 bình thường (A-) sinh con II9 bệnh P (aa) nên mẹ I4 có kiểu gen Aa và con gái II8 bình thường có kiểu gen Aa.

Do vậy, chưa thể xác định được chính xác kiểu gen về bệnh P của 2 người trong phả hệ này là II7 và II5.

(2) sai.

- Xét tính trạng nhóm máu:

Bố I1 Í mẹ I2 sinh con II5 máu O (IOIO) và con gái II6 máu AB.

Bố I1 có kiểu gen IAIO Í mẹ I2 có kiểu gen IBIO hoặc ngược lại; con II7 máu A có kiểu gen IAIO.

Bố I3 máu B Í mẹ I4 máu B sinh con II9 máu O (IOIO)

Bố I3 máu Í mẹ I4 đều có kiểu gen IBIO

Con II8 máu B có thể xảy ra 2 trường hợp: 1/3IBIB : 2/3IBIO

Có tối đa 3 người có thể mang kiểu gen đồng hợp về nhóm máu là: II5, II8 và II9.

(3) sai.

Xác suất để cặp vợ chồng (7) và (8) ở thế hệ (II) sinh một con trai có nhóm máu A.

- Cặp vợ chồng II7 (IAIO) Í II8 (1/3IBIB : 2/3IBIO) sinh con máu A là: 1/6

- Cặp vợ chồng II7 (1/3AA : 2/3Aa)Í II8 (Aa) nên xác suất sinh con không bị bệnh là: 1 – 1/6 =5/6

Vậy xác suất sinh con trai máu A và không bị bệnh là: 5/72

(4) sai.

Xác suất để cặp vợ chồng II7 (IAIO) Í II8 (1/3IBIB : 2/3IBIO) sinh 2 con máu A là: 1/24

Xác suất để cặp vợ chồng II7 1/3AA : 2/3AaÍ II8 (Aa) sinh con bệnh P là:1/24

Vậy xác suất cặp vợ chồng II7ÍII8 sinh một con trai và một con gái đều có máu A và bị bệnh P là: 1/1152.

Sự di truyền một bệnh P ở người do 1 trong 2 alen quy định và được thể hiện qua sơ đồ phả hệ dưới đây. Các chữ cái cho biết các nhóm máu tương ứng của mỗi người. Biết rằng sự di truyền bệnh P độc lập với di truyền các nhóm máu, quá trình giảm phân bình thường và không có đột biến xảy ra. Có bao nhiêu kết luận sau đây là đúng?     (1) Chưa thể xác định được chính xác...
Đọc tiếp

Sự di truyền một bệnh P ở người do 1 trong 2 alen quy định và được thể hiện qua sơ đồ phả hệ dưới đây. Các chữ cái cho biết các nhóm máu tương ứng của mỗi người. Biết rằng sự di truyền bệnh P độc lập với di truyền các nhóm máu, quá trình giảm phân bình thường và không có đột biến xảy ra.

Có bao nhiêu kết luận sau đây là đúng?

    (1) Chưa thể xác định được chính xác kiểu gen về bệnh P của 2 người trong phả hệ này.

    (2) Có tối đa 4 người mang kiểu gen đồng hợp về nhóm máu.

    (3) Xác suất để cặp vợ chồng (7) và (8) ở thế hệ (II) sinh một con trai có nhóm máu A và không bị bệnh P là 11/144.

    (4) Xác suất để cặp vợ chồng (7) và (8) ở thế hệ (II) sinh một con trai và một con gái đều có nhóm máu A và bị bệnh P là 1/2592.

Số phát biểu đúng là:

A. 1         

B. 2

C. 3

D. 4

1
29 tháng 1 2017

Đáp án A

(1)  đúng.

  - Xét tính trạng bệnh P:

Bố I1 bình thường x mẹ I2 bình thường sinh con gái II6 bệnh P ÷ bệnh P do gen lặn thuộc NST thường qui định và bố I1 và mẹ I2 đều mang kiểu gen dị hợp (Aa) ÷ con trai II7 và con gái II5 có kiểu hình A- có thể xảy ra 2 trường hợp với tỉ lệ: 1/3AA : 2/3Aa ; con gái II6 bị bệnh có kiểu gen aa.

Bố I3 bệnh P (aa) x mẹ I4 bình thường (A-) sinh con II9 bệnh P (aa) nên mẹ II4 có kiểu gen Aa và con gái II8 bình thường có kiểu gen Aa.

Do  vậy, chưa thể  xác định được  chính  xác  kiểu gen  về  bệnh P  của 2 người trong phả hệ này là II7 và II5

Sự di truyền một bệnh P ở người do 1 trong 2 alen quy định và được thể hiện qua sơ đồ phả hệ dưới đây. Các chữ cái cho biết các nhóm máu tương ứng của mỗi người. Biết rằng sự di truyền bệnh P độc lập với di truyền các nhóm máu, quá trình giảm phân bình thường và không có đột biến xảy ra. Có bao nhiêu kết luận sau đây là đúng? (1) Chưa thể xác định được chính xác kiểu...
Đọc tiếp

Sự di truyền một bệnh P ở người do 1 trong 2 alen quy định và được thể hiện qua sơ đồ phả hệ dưới đây. Các chữ cái cho biết các nhóm máu tương ứng của mỗi người. Biết rằng sự di truyền bệnh P độc lập với di truyền các nhóm máu, quá trình giảm phân bình thường và không có đột biến xảy ra.

Có bao nhiêu kết luận sau đây là đúng?

(1) Chưa thể xác định được chính xác kiểu gen về bệnh P của 2 người trong phả hệ này.

(2) Có tối đa 4 người mang kiểu gen đồng hợp về nhóm máu.

(3) Xác suất để cặp vợ chồng (7) và (8) ở thế hệ (II) sinh một con trai có nhóm máu A và không bị bệnh P là 11/144.

(4) Xác suất để cặp vợ chồng (7) và (8) ở thế hệ (II) sinh một con trai và một con gái đều có nhóm máu A và bị bệnh P là 1/2592.

Số phát biểu đúng là:

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
29 tháng 11 2019

Đáp án A

(1)  đúng.

- Xét tính trạng bệnh P:

Bố I1 bình thường × mẹ I2 bình thường sinh con gái II6 bệnh P  bệnh P do gen lặn thuộc NST thường qui định và bố I1 và mẹ I2 đều mang kiểu gen dị hợp (Aa)  con trai II7 và con gái II5 có kiểu hình A- có thể xảy ra 2 trường hợp với tỉ lệ: 1/3 AA: 2/3Aa; con gái II6 bị bệnh có kiểu gen aa.

Bố I3 bệnh P (aa) × mẹ I4 bình thường (A-) sinh con II9 bệnh P (aa) nên mẹ II4 có kiểu gen Aa và con gái II8 bình thường có kiểu gen Aa.

Do vậy, chưa thể xác định được chính xác kiểu gen về bệnh P của 2 người trong phả hệ này là II7 và II5.

(2) sai.

- Xét tính trạng nhóm máu:

Bố I1 × mẹ I2 sinh con II5 máu O (IoIo) và con gái II6 máu AB  bố I2 có kiểu gen IAIo  × mẹ I2 có kiểu gen IBIo  hoặc ngược lại con II7 máu A có kiểu gen IAIo.

Bố I3 máu B × mẹ I4 máu B sinh con II9 máu O (IoIo)  Bố I3 × mẹ I4 đều có kiểu gen IBIo  con II8 máu B có thể xảy ra 2 trường hợp: 1/3 IBIB: 2/3 IBIo.

Có tối đa 3 người mang kiểu gen đồng hợp về nhóm máu là: II5, II8 và II9.

(3) sai.  Xác suất để cặp vợ chồng (7) và (8) ở thế hệ (II) sinh một con trai có nhóm máu A

- Cặp vợ chồng II7(IAI) × II8(1/3IBIB hoặc 2/3IBIo) sinh con máu A là: 2/3×1/4 = 1/6.

- Cặp vợ chồng II7(1/3AA: 2/3Aa­) × II8(Aa) nên xác suất sinh con không bị bệnh là: 1-(2/3x1/4)= 5/6.

Vậy, xác suất sinh con trai máu A và không bị bệnh là : 1/6 × 5/6× 1/2 = 5/72.

(4) sai. Xác suất để cặp vợ chồng (7) và (8) ở thế hệ (II) sinh một con trai và một con gái đều có nhóm máu A và bị bệnh P là 1/1152.

Xác suất để cặp vợ chồng II7(IAI) × II8(1/3IBIB hoặc 2/3IBIo) sinh 2 con máu A là: 2/3×1/4×1/4 = 1/24.

Xác suất để cặp vợ chồng II7(1/3AA: 2/3Aa­) × II8(Aa) sinh con bệnh P là: 2/3×1/4×1/4 = 1/24.

Vậy, xác suất cặp vợ chồng II7×II8 sinh sinh một con trai và một con gái đều có nhóm máu A và bị bệnh P là: 1/24×1/24×1/2×1/2×C21 =1/1152.

Sự di truyền một bệnh P ở người do 1 trong 2 alen quy định và được thể hiện qua sơ đồ phả hệ dưới đây. Các chữ cái cho biết các nhóm máu tương ứng của mỗi người. Biết rằng sự di truyền bệnh P độc lập với di truyền các nhóm máu, quá trình giảm phân bình thường và không có đột biến xảy ra. Có bao nhiêu kết luận sau đây là đúng? 1. Chưa thể xác định được chính xác kiểu gen...
Đọc tiếp

Sự di truyền một bệnh P ở người do 1 trong 2 alen quy định và được thể hiện qua sơ đồ phả hệ dưới đây. Các chữ cái cho biết các nhóm máu tương ứng của mỗi người. Biết rằng sự di truyền bệnh P độc lập với di truyền các nhóm máu, quá trình giảm phân bình thường và không có đột biến xảy ra.

Có bao nhiêu kết luận sau đây là đúng?

1. Chưa thể xác định được chính xác kiểu gen về bệnh p của 2 người trong phả hệ này.

2. Có tối đa 4 người mang kiểu gen đồng hợp về nhóm máu.

3. Xác suất để cặp vợ chồng (7) và (8) ở thế hệ (II) sinh một con trai có nhóm máu A và không bị bệnh P là 11/144.

4. Xác suất để cặp vợ chồng (7) và (8) ở thế hệ (II) sinh một con trai và một con gái đều có nhóm máu A và bị bệnh P là 1/2592

Số pháp biểu đúng là:

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
2 tháng 1 2018

Đáp án A.

(1) đúng

Xét tính trạng bệnh P:

Bố I1 bình thường x mẹ I2 bình thường sinh con gái II6 bệnh P ¸ bệnh P do gen lặn thuộc NST thường quy định và bố I1 và mẹ I2 đều mang kiểu gen dị hợp (Aa) ¸ con trai II7 và con gái II5 có kiểu hình A- có thể xảy ra 2 trường hợp với tỉ lệ: 1/3AA : 2/3Aa; con gái II6 bị bệnh có kiểu gen aa.

Bố 13 bệnh P (aa) x mẹ 14 bình thường (A-) sinh con II9 bệnh P (aa) nên mẹ II4 có kiểu gen Aa và con gái II8 bình thường có kiểu gen Aa.

Do vậy, chưa thể xác định được chính xác kiểu gen về bệnh P của 2 người trong phả hệ này là II7 và II5.

(2) sai

- Xét tính trạng nhóm máu:

Bố I1 x mẹ I2 sinh con II5 máu O (I°I°) và con gái II6 máu AB ¸ bố I2 có kiểu gen IAI° x mẹ I2 có kiểu gen IBI° hoặc ngược lại ¸ con II7 máu A có kiểu gen IAI°.

Bố I3 máu B x mẹ I4 máu B sinh con II9 máu O (I°I°) ¸ bố I3 x mẹ I4 đều có kiểu gen IB¸ con II8 máu B có thể xảy ra 2 trường hợp: 1/3IBIB : 2/3IBIo

Có tối đa 3 người mang kiểu gen đồng hợp về nhóm máu là: II5, II8 và II9.

(3) sai. Xác suất để cặp vợ chồng (7) và (8) ở thế hệ (II) sinh một con trai có nhóm máu A

- Cặp vợ chồng II7(IAIO) x II8(1/3IBIB hoặc 2/3IBIo) sinh con máu A là : 2/3 x 1/4 =1/6

- Cặp vợ chồng II7 (1/3AA : 2/3Aa)x II8 (Aa) nên xác suất sinh con không bị bệnh là 1 – 1/6 =5/6

Vậy xác suất sinh con trai máu A và không bị bệnh là: 5/72

(4) sai. Xác suất để cặp vợ chồng (7) và (8) ở thế hệ (II) sinh một con trai và một con gái đều có nhóm máu A và bị bệnh P là.

Xác suất để cặp vợ chồng II7 (IAIo) x II8 (1/3IBIB hoặc 2/3IBIo) sinh 2 con máu A là: 1/24

Xác suất để cặp vợ chồng II7 (1/3AA : 2/3Aa) x II8 (Aa) sinh con bệnh P là: 1/24

Vậy, xác suất cặp vợ chồng II7 x II8 sinh sinh một con trai và một con gái đều có nhóm máu A và bị bệnh P là: 1/1152

Sự di truyền một bệnh P ở người do 1 trong 2 alen quy định và được thể hiện qua sơ đồ phả hệ dưới đây. Các chữ cái cho biết các nhóm máu tương ứng của mỗi người. Biết rằng sự di truyền bệnh P độc lập với di truyền các nhóm máu, quá trình giảm phân bình thường và không có đột biến xảy ra.Có bao nhiêu kết luận sau đây là đúng?(1)    Chưa thể xác định được chính xác kiểu...
Đọc tiếp

Sự di truyền một bệnh P ở người do 1 trong 2 alen quy định và được thể hiện qua sơ đồ phả hệ dưới đây. Các chữ cái cho biết các nhóm máu tương ứng của mỗi người. Biết rằng sự di truyền bệnh P độc lập với di truyền các nhóm máu, quá trình giảm phân bình thường và không có đột biến xảy ra.

Có bao nhiêu kết luận sau đây là đúng?

(1)    Chưa thể xác định được chính xác kiểu gen về bệnh P của 2 người trong phả hệ này.

(2)    Có tối đa 4 người mang kiểu gen đồng hợp về nhóm máu.

(3)    Xác suất để cặp vợ chồng (7) và (8) ở thế hệ (II) sinh một con trai có nhóm máu A và không bị bệnh P là 11 144 .

(4)    Xác suất để cặp vợ chồng (7) và (8) ở thế hệ (II) sinh một con trai và một con gái có nhóm máu A và bị bệnh P là 1 2592 .

Số phát biểu đúng là:

A. 1

B. 2

 C. 3

D. 4

1
24 tháng 1 2017

Đáp án A

(1)    đúng.

- Xét tính trạng bệnh P:

Bố I1 bình thường x mẹ I2 bình thường sinh con gái II6 bệnh P.

Bệnh P do gen lặn thuộc NST thường quy định và bố I1 và mẹ I2 đều mang kiểu gen dị hợp (Aa).

Con trai II7 và con gái II5 có kiểu hình A- có thể xảy ra 2 trường hợp với tỉ lệ: 1 3 AA : 2 3 Aa ; con gái II6 bị bệnh có kiểu gen aa.

Bố I3 bệnh P (aa) x mẹ I4 bình thường (A-) sinh con II9 bệnh P (aa) nên mẹ I4 có kiểu gen Aa và con gái II8 bình thường có kiểu gen Aa.

Do vậy, chưa thể xác định được chính xác kiểu gen về bệnh P của 2 người trong phả hệ là II7 và II5.

(2)    sai.

- Xét tính trạng nhóm máu:

Bố I1 x mẹ I2 sinh con II5 máu O ( I O I O ) và con gái II6 máu AB.

Bố I1 có kiểu gen I A I O x mẹ I2 có kiểu gen I B I O hoặc ngược lại; con II7 máu A có kiểu gen I A I O .

Bố I3 máu B x mẹ I4 máu B sinh con II9 máu O ( I O I O )

Bố I3 x mẹ I4 đều có kiểu gen I B I O

Con II8 máu B có thể xảy ra 2 trường hợp: 1 3 I B I B : 2 3 I B I O .

Có tối đa 3 người có thể mang kiểu gen đồng hợp về nhóm máu là: II5, II8 và II9.

(3)    sai.

Xác suất để cặp vợ chồng (7) và (8) ở thế hệ (II) sinh một con trai có nhóm máu A.

- Cặp vợ chồng II7 ( I A I O ) x II8 ( 1 3 I B I B hoặc 2 3 I B I O ) sinh con máu A là  2 3 × 1 4 = 1 6

- Cặp vợ chồng II7 ( 1 3 AA : 2 3 Aa ) x II8 (Aa) nên xác suất sinh con không bị bệnh là:  1 - 1 6 = 5 6

Vậy xác suất sinh con trai máu A và không bị bệnh là:  1 6 × 5 6 × 1 2 = 5 72 .

(4)    sai.

Xác suất để cặp vợ chồng II7 ( I A I O ) x II8 ( 1 3 I B I B hoặc 2 3 I B I O ) sinh 2 con máu A là:  2 3 × 1 4 × 1 4 = 1 24

Xác suất để cặp vợ chồng II7 ( 1 3 AA : 2 3 Aa ) x II8 (Aa) sinh con bệnh P là:  2 3 × 1 4 × 1 4 = 1 24

Vậy, xác suất cặp vợ chồng II7 x II8 sinh một con trai và một con gái đều có nhóm máu A và bị bệnh P là:  1 24 × 1 24 × 1 2 × 1 2 × C 2 1 = 1 1152

18 tháng 12 2018

Đáp án B

+ Nhìn vào phả hệ ta thấy: Cặp vợ chồng (5) và (6) bình thường mà sinh con gái bị bệnh --> bệnh Bệnh Đ trong phả hệ do gen lặn nằm trên NST thường quy định     --> (1) đúng

+ Nhìn vào phả hệ thấy: cặp vợ chồng (7) và (8) bình thường về bệnh M sinh con trai (12) bị mù màu nên bệnh M do gen lặn nằm trên NST giới tính quy định (2) sai.

+ (3) đúng, 10 người trong phả hệ đã xác định được chắc chắn kiểu gen về tính trạng bệnh Đ là: (1), (2), (4), (5), (6), (8), (9), (11), (12), (13)

■ Xét bệnh Đ: A bình thường >> a: bị bệnh Đ

(9) có kiểu gen Aa; (10) có kiểu gen là (1/3AA : 2/3Aa) --> (14) có kiểu gen là (2/5AA: 3/5Aa)

(13) có kiểu gen Aa.

(13) x (14) ⇔ (2/5AA : 3/5Aa) -->(17/20A- : 3/20aa)

* Xét bệnh M: B bình thường >> b: bệnh M

Kiểu gen của (14) là X B Y ; (12) X b Y --> (8) X B X b ; (7) X B Y --> (13) có kiểu gen là 

+ Tỉ lệ sinh con trai mắc một trong hai bệnh là 

+ Vì người này chỉ sinh một đứa con trai nên xác suất người con trai này bị một trong 2 bệnh là: --> 4 đúng.

6 tháng 1 2017

Đáp án D

(8) và (9) bình thường mà sinh con gái (14) bệnh → bệnh là do gen lặn nằm trên NST thường quy định → (1) đúng

Quy ước gen

A bình thường >> a: bệnh

Xác định kiểu gen trong phả hệ là

Nhìn vào phả hệ ta thấy có 5 người chưa xác định được chính xác kiểu gen là: (7), (10), (11), (13), (15) (2) đúng

- (8) x (9): Aa x Aa 1AA : 2Aa : 1aa (15) có kiểu gen là: (1/3AA: 2/3Aa) hay (15) cho giao tử với tỉ lệ là (2/3A : l/3a)

(15) x (16): (2/3A : l/3a) xaa 2/3Aa : l/3aa

Xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ III trong phả hệ này sinh ra đứa con trai bình thường về bệnh trên là 2/3.1/2 = 1/3 (3) đúng

 - (4) đúng, (8) và (9) đều có kiểu gen là Aa

Vậy có 4 phát biểu đúng

. Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của 2 căn bệnh trong một gia đình. Bệnh P được quy định bởi gen trội nằm trên nhiễm sắc thể thường; bệnh Q được quy định bởi gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Biết rằng không có đột biến mới xảy ra. Trong số các khẳng định dưới đây: (1). Người nam giới ở thế hệ thứ 3 không mang alen...
Đọc tiếp

. Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của 2 căn bệnh trong một gia đình.

Bệnh P được quy định bởi gen trội nằm trên nhiễm sắc thể thường; bệnh Q được quy định bởi gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Biết rằng không có đột biến mới xảy ra. Trong số các khẳng định dưới đây:

(1). Người nam giới ở thế hệ thứ 3 không mang alen lặn tương ứng với locus chi phối bệnh P.

(2). Xác suất để cá thể đánh dấu ? là nam giới và bị bệnh P là 25%.

(3). Xác suất để cá thể đánh dấu ? là nam giới và mắc cả hai bệnh là 6,25%.

(4). Đối với locus chi phối bệnh P, tất cả các cá thể trong phả hệ đều có thể xác định được kiểu gen.

Số khẳng định chính xác là:

A. 2

B. 1

C. 3

D. 4

1
8 tháng 2 2017

Đáp án C

Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của 2 căn bệnh trong một gia đình. 

 

Bệnh P được quy định bởi gen trội nằm trên nhiễm sắc thể thường (A: bị bệnh, a: không bệnh); bệnh Q được quy định bởi gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y (B: không bệnh, b: bị bệnh).

(1) Người nam giới ở thế hệ thứ 3 không mang alen lặn tương ứng với locus chi phối bệnh P. à sai, người này nhận alen a từ bố à chắc chắn người nam giới ở thế hệ thứ 3 có KG Aa.

(2) Xác suất để cá thể đánh dấu ? là nam giới và bị bệnh P là 25%. à đúng,

Xác suất ? là nam giới và bị bệnh = 1 2 x  1 2 = 25%

 

(3) Xác suất để cá thể đánh dấu ? là nam giới và mắc cả hai bệnh là 6,25%.

à đúng, xác suất mắc bệnh P = 50%.

Xét bệnh Q, người phụ nữ ở thế hệ thứ 3 có khả năng  1 2 XBXB: XBXb

 

à người con ? là nam và mắc bệnh P = 12,5%

=> Xác suất để cá thể đánh dấu ? là nam giới và mắc cả hai bệnh là 50%*12,5% = 6,25%.

(4) Đối với locus chi phối bệnh P, tất cả các cá thể trong phả hệ đều có thể xác định được kiểu gen. à đúng

Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của 2 căn bệnh trong một gia đình. Bệnh P được quy định bởi gen trội nằm trên nhiễm sắc thể thường; bệnh Q được quy định bởi gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Biết rằng không có đột biến mới xảy ra. Trong số các khẳng định dưới đây: (1). Người nam giới ở thế hệ thứ 3 không mang alen...
Đọc tiếp

Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của 2 căn bệnh trong một gia đình.

Bệnh P được quy định bởi gen trội nằm trên nhiễm sắc thể thường; bệnh Q được quy định bởi gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Biết rằng không có đột biến mới xảy ra. Trong số các khẳng định dưới đây:

(1). Người nam giới ở thế hệ thứ 3 không mang alen lặn tương ứng với locus chi phối bệnh P.

(2). Xác suất để cá thể đánh dấu ? là nam giới và bị bệnh P là 25%.

(3). Xác suất để cá thể đánh dấu ? là nam giới và mắc cả hai bệnh là 6,25%.

(4). Đối với locus chi phối bệnh P, tất cả các cá thể trong phả hệ đều có thể xác định được kiểu gen.

Số khẳng định chính xác là:

A. 2

B. 1 

C. 3 

D. 4

1
7 tháng 9 2017

Đáp án C

Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của 2 căn bệnh trong một gia đình. 

Bệnh P được quy định bởi gen trội nằm trên nhiễm sắc thể thường (A: bị bệnh, a: không bệnh); bệnh Q được quy định bởi gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y (B: không bệnh, b: bị bệnh).

(1) Người nam giới ở thế hệ thứ 3 không mang alen lặn tương ứng với locus chi phối bệnh P. à sai, người này nhận alen a từ bố à chắc chắn người nam giới ở thế hệ thứ 3 có KG Aa.

(2) Xác suất để cá thể đánh dấu ? là nam giới và bị bệnh P là 25%. à đúng,

Xác suất ? là nam giới và bị bệnh  = 

(3) Xác suất để cá thể đánh dấu ? là nam giới và mắc cả hai bệnh là 6,25%.

à đúng, xác suất mắc bệnh P = 50%.

Xét bệnh Q, người phụ nữ ở thế hệ thứ 3 có khả năng 

à người con ? là nam và mắc bệnh P = 12,5%

=> Xác suất để cá thể đánh dấu ? là nam giới và mắc cả hai bệnh là 50%*12,5% = 6,25%.

(4) Đối với locus chi phối bệnh P, tất cả các cá thể trong phả hệ đều có thể xác định được kiểu gen. à đúng.