Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
F2 có 2 loại KH
=> F1 có KG Aa
P: AA x Aa
F1: 1AA : 1Aa
F1 tự thụ phấn
F2: 5/8 AA : 2/8Aa : 1/8aa
F2 tự thụ phấn
F3: 11/16AA : 2/16Aa: 3/16aa
I đúng
II đúng
III đúng
IV đúng
F2 3 ca vay do:1 ca vay trang \(\Rightarrow\)vay do troi hoan toan so voi vay trang.Ca vay trang toan con cai\(\Rightarrow\)Gen quy dinh tinh trang mau vay nam tren vung khong tuong dong cua NST X.
Quy uoc :A- vay do ,a- vay trang
P: XAXA (vay do) x XaY (vay trang)
Gp: XA 1/2Xa ,1/2Y
F1: 1/2XAXa , 1/2XAY
F1xF1: XAXa(vay do) x XAY(vay do)
GF1: 1/2XA,1/2Xa 1/2XA,1/2Y
F2:1/4XAXA , 1/4XAY , 1/4XAXa , 1/4XaY
KQ:3vay do:1vay trang
Khi thuc hien phep lai nghich voi phep lai tren thi
P:XaXa(vay trang) x XAY(vay do)
\(\Rightarrow\)F2 co :
Ti le kieu gen:1XAXa : 1XAY : 1XaXa : 1XaY
Ti le kieu hinh:1vay do:1vay trang(1duc vay do:1cai vay do:1duc vay trang:1cai vay trang)
*Luu y: O ca con duc co cap NST gioi tinh la XX con cai la XY
Vai tro cua nguyen sinh vat la gi
- làm thức ăn cho đv nhỏ , đặc biệt là giáp xác nhỏ - có ý nghĩa về mặt địa chất(trùng lỗ) - Chỉ thị về độ sạch của mt nước
Vai trò thực tiễn:
* Có lợi:
- Làm thức ăn cho động vật nhỏ
- Chỉ thị về độ sạch của môi trường nước.
- Có ý nghĩa về mặt địa chất.
* Có hại:
- Gây bệnh ở người và động vật.
Câu 1:
- Giun đất cày xới đất làm cho đất tơi xốp, có vai trò quan trọng đối với cây trồng và cây cối trong tự nhiên. Chúng còn là thức ăn tốt cho các loại gia cầm (gà, vịt, ngan, ngỗng).
- Một số loài giun đốt biển (giun nhiều tơ, rọm, sá sùng...) là thức ăn cho một số động vật nước như cá.
- Giun đỏ là thức ăn của cá cảnh.
- Tuy nhiên, có một số loài như đỉa, vắt là vật kí sinh gây hại cho động vật
Câu 2:
Đặc điểm chung:
- Thân mềm không phân đốt có vỏ đá vôi
- Có khoang áo.
- Hệ tiêu hóa phân hóa
- Cơ quan di chuyển thường đơn giản
Vai trò:
+ Làm thực phẩm cho con người
+ Nguyên liệu xuất khẩu
+ Làm thức ăn cho động vật
+ Làm sạch môi trường nước
+ Làm đồ trang trí, trang sức
+ Có ý nghĩa địa chất
+ Làm vật chủ trung gian truyền bệnh giun sán
+ Làm hại cây trồng
- Giun đất cày xới đất làm cho đất tơi xốp, có vai trò quan trọng đối với cây trồng và cây cối trong tự nhiên. Chúng còn là thức ăn tốt cho các loại gia cầm (gà, vịt, ngan, ngỗng).
- Một số loài giun đốt biển (giun nhiều tơ, rọm, sá sùng...) là thức ăn cho một số động vật nước như cá.
- Giun đỏ là thức ăn của cá cảnh.
- Tuy nhiên, có một số loài như đỉa, vắt là vật kí sinh gây hại cho động vật.
thnks bn nha hs từ lâu r ms có bn trả lời n mk k cần nữa r bn ạ dù s thì cũng thanks bn nhìu nha
– Khái niệm: Cách li địa lí là những trở ngại về mặt địa lí như núi, sông, biển, … ngăn cản các cá thể cùng loài gặp gỡ và giao phối với nhau.
– Vai trò: Cách li địa lí góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hóa.
– Đặc điểm: + Cách li địa lí rất lâu có thể vẫn không hình thành nên loài mới.
+ Hình thành loài mới bằng cin đường cách li địa lí thường xảy ra với các loài động vật có khả năng phát tán mạnh.
+ Hình thành loài mới bằng con đường cách li địa lí thường xảy ra một cách chậm chạp qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp.
+ Quần đảo có các điều kiện lí tưởng để một loài phát sinh thành nhiều loài khác nhau.
+ Quá trình hình thành loài thường gắn liền với quá trình hình thành quần thể thích nghi, nhưng quá trình hình thành quần thể thích nghi không nhất thiết dẫn đén quá trình hình thành loài mới.
Cách li địa lí là: là trở ngại về mặt địa lí như sông, núi, biển…. ngăn cản các cá thể cùng loài gặp gỡ và giao phối với nhau.
v Vai trò:
+ Do có sự cách li địa lí nên một quần thể ban đầu có thể bị chia cắt thành nhiều quần thể khác nhau
+ Các cá thể của quần thể ít có cơ hội giao phối với nhau
+ Các nhân tố tiến hóa tạo ra sự thay đổi về tần số alen và thành phần kiều gen của quần thể \(\rightarrow\) cách li địa lí duy trì sự khác biệt này \(\rightarrow\) có cách li sinh sản \(\rightarrow\)loài mới được hình thành