Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
-Hoa có những bộ phận chính như:
+Cánh hoa(tràng hoa)
+Đài hoa
+Nhị và nhụy
-Nhị hoa gồm 3 bộ phận chính:
+Chỉ nhị
+Bao phấn
+Hạt phấn nằm trong bao phấn
-Nhụy hoa gồm 4 bộ phận chính:
+Đầu nhụy
+Bầu nhụy
+Vòi nhụy
+Noãn nằm trong bầu nhụy
“Đa dạng sinh học là sự phồn thịnh của sự sống trên trái đất, là hàng triệu loài thực vật, động vật và vi sinh vật, là những gen chứa đựng trong các loài và là những Hệ sinh thái vô cùng phức tạp cùng tồn tại trong môi trường”.Báo cáo “Đa dạng sinh học và đời sống con người” đề cập đến hiện trạng ĐDSH trên thế giới và ở Việt Nam. Cho đến nay trên thế giới ước tính có khoảng 1,4 (1,7) triệu loài đã được mô tả. Tuy nhiên, những nghiên cứu gần đây ở vùng rừng mưa nhiệt đới Amazon Peru và các vùng rừng mưa nhiệt đới khác trên thế giới thì thậm chí con số đó ước tính còn lên tới 30 triệu loài. Việt Nam đã thống kê được: 9.607 loài, thuộc 2.010 chi và 291 họ thực vật bậc cao có mạch, và 733 loài nhập nội từ nước ngoài vào, đưa tổng số loài thực vật bậc cao có mạch ở Việt Nam lên đến 10.340 loài, thuộc 2.256 chi và 305 họ. Ngoài ra, có 368 loài vi khuẩn lam, 2.200 loài nấm, 2.176 loài tảo, 481 loài rêu, 691 loài dương xỉ, 69 loài hạt trần. Có khoảng 6.000 loài cây có ích, trong đó có 3.800 loài cây thuốc. Về động vật đã thống kê được 275 loài thú, 832 loài chim, 180 loài bò sát, 80 loài ếch nhái, 472 loài cá nước ngọt, khoảng 2.000 loài cá biển. Tại Ngân hàng gen cây trồng quốc gia đang bảo quản 12.300 mẫu giống của 115 loài cây trồng nông nghiệp. Báo cáo cũng đề cập đến mối quan hệ giữa ĐDSH với tri thức bản địa. Phương pháp truyền thống và tri thức bản địa là mấu chốt của công tác bảo tồn ĐDSH và sử dụng bền vững tài nguyên sinh vật. Tầm quan trọng của mối quan hệ ĐDSH với công nghệ sinh học. Báo cáo cũng phân tích sự suy giảm đa dạng sinh học, các nguyên nhân đưa đến sự suy giảm ĐDSH dưới tác động của các yếu tố tự nhiên, và đặc biệt là hoạt động của con người qua các hình thức tàn phá, phân mảnh nơi cư trú, khai thác quá mức các loài, ô nhiễm môi trường, nhập nội, độc canh cây trồng. Giá trị của ĐDSH đối với đời sống kinh tế, xã hội, văn hoá, giáo dục, mỹ học, giải trí, sinh thái và môi trường và những kết quả trong công tác bảo tồn ĐDSH, bảo tồn nguyên vị (in-situ); các khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia, v.v., bảo tồn chuyển vị (ex-situ); vườn thú, vườn thực vật, ngân hàng gen v,v.
Câu 1:Các động vật không xương sống là:
-Sứa, san hô, thủy tức.(Ngành ruột khoang)
-Giun đốt, sán, giun đũa, giun kim.(Ngành giun)
-Trai sông, ốc sên.(Ngành thân mềm)
-Cua, nhện, ong,...(Ngành chân khớp)
Lợi ích của Động vật không xương sống là có kinh tế về mặt sản phẩm,...
Câu 2:Một số nguyên sinh vật mà em biết là:
-Trùng roi,
-Trùng kiết lị,
-Trùng giày,
-Trùng biến hình,
-Trùng trực khuẫn mũ xanh,
-Khí sinh trùng sốt rét.
Nguyên nhân gây ra bệnh sốt rét là do muỗi Anophen truyền máu người, chúng chui vào hồng cầu kí sinh và sinh sản cùng lúc làm phá vỡ hồng cầu, chui ra và chui vào nhiều hồng cầu khác, tiếp tục chu trình hủy hoại hồng cầu gây bệnh sốt rét.
Cách phòng bệnh chống beẹn sốt rét là:Ăn chín uống sôi, không để nước đọng,...
Câu 3:Đa dạng sinh học là toàn bộ sự phong phú của sinh vật và môi trường sống của chúng.Nơi có số lượng cá thể của mỗi loài nhiều được cho là nơi có độ đa dạng sinh học cao
Đa dạng sinh học làm cho môi trường sống của sinh vật và con người ổn định.
a/Do con người đã đốt rừng, chặt phá rừng, săn bắn,...
Câu 4:Các loài sinh vật quý hiếm đang có nguy cơ tuyệt chủng là:
Ốc xà cừ,Hươu xạ, ....
- 4Hải âu
- 5Họ Chim nhiệt đới
- 6Họ Bồ nông
- 7Họ Chim điên
- 8Họ Cốc
- 9Họ Chim cổ rắn
- 10Họ Cốc biển
- 11Họ Diệc
- 12Họ Cò quăm
- 13Họ Hạc
- 14Họ Vịt
- 15Họ Ưng biển (Ó cá)
- 16Họ Ưng
- 17Họ Cắt
- 18Họ Trĩ
- 19Họ Sếu
- 20Họ Gà nước
- 21Họ Chân bơi
- 22Họ Ô tác
- 23Họ Cun cút
- 24Họ Gà lôi nước
- 25Họ Nhát hoa
- 26Họ Cà kheo
- 27Họ Burin
- 28Họ Dô nách
- 29Họ Choi choi
- 30Họ Dẽ
- 31Họ Mòng biển
- 32Nhàn
- 33Họ Bồ câu
- 34Họ Vẹt
- 35Họ Cu cu
- 36Họ Cú lợn
- 37Họ Cú mèo
- 38Họ Cú muỗi mỏ quặp
- 39Họ Cú muỗi
- 40Họ Yến
- 41Họ Yến mào
- 42Họ Nuốc
- 43Họ Bồng chanh (Sả, Bói cá)
- 44Họ Trảu
- 45Họ Sả rừng (họ Trả)
- 46Họ Đầu rìu
- 47Họ Hồng hoàng
- 48Họ Cu rốc
- 49Họ Gõ kiến
- 50Họ Mỏ rộng
- 51Họ Đuôi cụt
- 52Họ Sơn ca
- 53Họ Nhạn
- 54Họ Chìa vôi
- 55Họ Phường chèo
- 56Họ Chào mào
- 57Họ Chim xanh
- 58Họ Chim nghệ
- 59Họ Lội suối
- 60Họ Hoét
- 61Họ Chiền chiện
- 62Họ Lâm oanh (Chim chích)
- 63Họ Đớp ruồi (Họ Chích chòe)
- 64Họ Rẻ quạt
- 65Họ Chim thiên đường
- 66Họ Bách thanh lưng nâu
- 67Họ Họa mi (họ Khướu)
- 68Khướu mỏ dẹt
- 69Họ Bạc má đuôi dài
- 70Họ Chích bụng vàng
- 71Họ Bạc má
- 72Họ Trèo cây
- 73Họ Đuôi cứng
- 74Họ Hút mật
- 75Họ Chim sâu
- 76Họ Vành khuyên
- 77Họ Vàng anh
- 78Họ Chim lam
- 79Họ Bách thanh
- 80Họ Phường chèo nâu
- 81Họ Chèo bẻo
- 82Họ Nhạn rừng
- 83Họ Quạ
- 84Họ Sáo
- 85Họ Rồng rộc
- 86Họ Chim di
- 87Họ Sẻ
- 88Họ Sẻ đồng
- 89Họ Sẻ thông mik chỉ tìm đc từng này thui,k mik nha
- Chim sẻ
- Chim chào mào
- Chim bồ câu
- Chim ưng
- Đại bàng
- Chim gõ kiến
- Chim lợn
- Chim cánh cụt
- Cú mèo
- Chim Sơn Ca
- Chim Họa Mi
- Chim Chích Chòe
- Vẹt
- Chim Vàng Anh
- Chim Sáo
- Chim Khướu
- Chim Cu Gáy
- Chim Khuyên
- Chim Yến Phụng
- Chim Chìa Vôi
- Quạ
- Chim hải âu
- Chim hồng hạc
- Chim cổ rắn phương đông, điên điển
- Diệc xám
- Diệc
- Diệc lửa
- Cò ngàng lớn
- Cò ngàng nhỏ
- Cò trắng Egretta
- Cò Trung Quốc
- Cò bạch hay diệc đen
- Sếu cổ trắng
- Sếu xám
- Cun cút nhỏ
- Te mào
- Nhàn nâu
- Bồ câu nâu
- Cú lợn lưng xám
- Cú lửa
- Yến mào
EM CHỈ BIẾT ĐƯỢC NHIÊU ĐÓ , MONG ANH T I C K CHO
THANKS
So sánh tảo với rêu:
- Giống nhau:
+ Đều là thực vật bậc thấp.
- Khác nhau:
*Tảo:
+ Có thể có dạng đơn bào hoặc đa bào.
+ Cơ thể chưa phân hoá rễ, thân, lá.
*Rêu:
+ Chỉ có dạng đa bào.
+ Cơ thể đã phân hoá thành thân, lá. Cấu tạo vẫn đơn giản và có rễ giả.
Tảo được coi là thực vật bậc thấp do cơ thể rất đơn giản. Cơ thể chủ yếu sống trong nước. Mức độ tổ chức cơ thể chủ yếu là đơn bào. Tuy đã có sắc tố quang hợp để thực hiện quang hợp nhưng không có lục lạp hoạt động chuyên hóa như ở thực vật.
Các ngành thực vật đã học: Ngành Tảo, ngành Rêu, ngành Dương xỉ, ngành Hạt trần, ngành Hạt kín.
Trong đó Ngành Hạt kín tiến hóa hơn
Chúc bạn học tốt!
Giải thích: Vì thực vật hạt kín là loài có hạt noãn nằm trong bầu. Bầu nằm trong hạt. Hạt nằm trong thịt quả. Bên ngoài quả có một lớp vỏ ( có loài cứng, có loài mềm) bảo vệ quả. Nếu trong tự nhiên khi quả rơi xuống sẽ có chất dinh dưỡng có sẵn để nuôi cây ( thịt quả). khi nó mọc lên sẽ có rễ, thân lá đầy đủ. Ngoài ra nó sinh sản bằng hoa, quả sẽ duy trì nòi giống cho cây
các loại rau củ có rễ mọc lá : trầu không , hồ tiêu , vạn niên thanh
còn câu đầu mik thấy câu hỏi chưa rõ
Tên các quả khô :
- Qủa cải.
- Qủa đậu Hà Lan
- Qủa thìa là
- Qủa chò
- Qủa đậu bắp
- Qủa lúa
- Qủa đỗ đen
- Qủa thầu dầu
- Qủa phượng
- Qủa chi chi
- Qủa mùi
- Quả đậu Hà Lan.
- Quả đậu bắp.
- Quả cải.
- Quả lúa.
- Quả thầu dầu.
- Quả đậu đen.
- Quả đậu xanh.
- Quả đậu đỏ.
- Quả đậu đỏ.
- Quả thìa là.
- Quả chò.
- Quả điệp.
- Quả me.
- Quả lạc.
- Quả ớt.
- Quả bồ kết.
- Quả bông.
- ...