Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
How + adj là cấu trúc câu cảm thán trong tiếng anh.
How little: thật ít
Dịch câu: As you start to realize how little you really understand the new culture, life can get frustrating.
Khi bạn bắt đầu nhận ra rằng bạn thực sự hiểu được ít về văn hóa mới, bạn có thể cảm thấy bực bội.
Đáp án A
Ở đây ta cần một danh từ, phía trước có chủ từ, to be và mạo từ an (Nó là một…)
Đáp án B (tính từ) và đáp án D (trạng từ) bị loại
Adventurer: người thám hiểm, người mạo hiểm => loại vì chủ từ là It
Đáp án là A
Dịch: Everything seems exciting, different and fascinating. It’s an adventure.
Mọi thứ dường như thú vị, khác biệt và hấp dẫn. Đó là một cuộc phiêu lưu
Đáp án C
Or và Nor không bao giờ đứng đầu câu làm chức năng trạng ngữ => B và D loại
Therefore: do đó (giúp bổ sung thêm ý nghĩa)
However: tuy nhiên (diễn tả một ý đối lập)
Trong bài, đoạn thứ 2 rõ ràng diễn tả một nghĩa trái với đoạn 1.
Dịch:
However, if you stay longer, your attitude can start to change.
Tuy nhiên, nếu bạn ở lại lâu hơn, thái độ của bạn có thể bắt đầu thay đổi.
Đáp án C
Replace: thay thế
Maintain: duy trì, giữ vững
Adjust: thích nghi, điều chỉnh
Keep: giữ, duy trì
Đáp án là C.
Dịch câu: Tuy nhiên, với thời gian, bạn bắt đầu điều chỉnh để trở nên thoải mái hơn với sự khác biệt và có thể xử lý các tình huống bực bội tốt hơn .
Đáp án D.
Dịch câu đề: Richard nói: Cảm ơn, Bob. Hôm qua bạn đã đối xử rất tối với tôi.
Các ý A, B, C dùng sai cấu trúc với động từ “thank”.
Phương án D thể hiện đúng ngữ pháp và ngữ nghĩa
Đáp án C
A. if only: giá như.
B. as: khi, bởi vì, như là.
C. unless = if not: nếu không.
D. since: bởi vì, kể từ khi.
Dịch: Các đồng nghiệp thường sử dụng tên họ và đi kèm với chức danh, thí dụ như ‘bác sĩ’ hay ‘giáo sư’, do đó bạn không nên sử dụng tên riêng nếu không được yêu cầu.
Đáp án D
A. Sau other là 1 danh từ số nhiều (other + N(s/es)) => loại.
B. others không đi với danh từ vì bản chất: others = other + N(s/es) => loại.
C. another: nữa, 1 cái khác, thêm vào cái đã có và có cùng đặc tính với cái đã có. Nhưng trong câu này đối tượng speaker không phải là đố tượng được thêm vào => loại.
D. the other: 1 cái khác, đã xác định. Hoặc đối tượng còn lại duy nhất trong những đối tượng đã được đề cập tới.
Dịch: Tại cuộc họp, điều quan trọng là đi theo hướng những vấn đề đang được bàn tới và không được ngắt lời người khác đang nói
Đáp án A
(to) focus on smt: tập trung vào cái gì.
Dịch: Nếu bạn lên thuyết trình, bạn nên tập trung vào những sự kiện thực tế, những thông tin chuyên môn và chất lượng sản phẩm của công ty.
Đáp án: C