Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Từ “their" trong đoạn 3 thay thế cho từ ________.
A. chính phủ
B. công nhân
C. nhân viên
D. tất cả các công ty
Căn cứ vào thông tin đoạn 3:
“By law, all firms with more than 250 staff must report their gender pay gap to the government by 4 April this year." (Theo luật, tất cả các công ty có hơn 250 nhân viên phải báo các khoảng cách lương theo giới tính của họ với chính phủ trước ngày 4 tháng 4 năm nay.)
Đáp án A
Chủ đề về GENDER EQUALITY
Tiêu đề tốt nhất cho đoạn văn này có thể là __________.
A. Sự khác biệt về lương theo giới tính: Đàn ông vẫn kiếm được nhiều hơn phụ nữ
B. Các số liệu mới nhất của chính phủ về sự chênh lệnh lương theo giới tính
C. Nhiều ngân hàng và hãng hàng không có sự thiên vị về lương theo giới tính.
D. Công ty nên trả lương cho phụ nữ nhiều hơn vì năng lực của họ.
Căn cứ vào thông tin toàn bài:
Thông tin “các số liệu của chính phủ, sự thiên vị về lương theo giới tính” đều được đề cập trong bài nhưng chưa bao quát toàn bài. Thông tin của đáp án D không xuất hiện trong bài => Đáp án A.
Đáp án D
Cụm từ “dragging their feet” trong đoạn 3 có nghĩa là _______.
A. succeeding : thành công
B. running quickly: chạy nhanh
C. walking slowly: đi chậm
D. doing st slowly: làm chậm chạp/ miễn cưỡng
Drag one's feet = do something slowly
Căn cứ vào thông tin đoạn 3:
“Carolyn Fairbairn, director general of the CBI, denied companies were dragging their feet in reporting the data. "I don't see a reluctance,” she told the Today programme. (Carolyn Fairbairn, tổng giám đốc của CBI, phủ nhận các công ty đang làm một cách miễn cưỡng trong việc báo cáo dữ liệu. “Tôi không thấy bất kì sự miễn cưỡng nào” - cô ấy nói trong chương trình Today)
Chọn D.
Đáp án D
Dịch câu hỏi: Tất cả những người sau được nhắc đến ở đoạn 2 như là những nhân viên trụ cột ngoại trừ ___
Dựa vào chi tiết ở đoạn 2 ta có: “Does your organization have key staff who can’t easily be replaced? A CEO or financial director, perhaps, or a technical expert with knowledge that nobody else in the organization has.” => đáp án sai là D. baby boomer.
Đáp án B
Phát biểu nào có lẽ là ĐÚNG theo thông tin trong đoạn văn 1?
A. Chỉ 15% trong số các doanh nghiệp trả lương nhiều hơn cho phụ nữ.
B. Hầu hết các công ty vừa và lớn trả cho phụ nữ thấp hơn so với đàn ông.
C. Dữ liệu của chính phủ chỉ ra rằng 74% các công ty trả lương cao hơn cho các công nhân nữ.
D. 11% các công ty được báo cáo là có sự khác biệt lớn trong việc trả lương cho công nhân theo giới tính.
Căn cứ vào thông tin đoạn 1:
“The majority of medium and large companies pay higher wage rates to men than to women, according to the latest government figures. . The government data showed 74% of firms pay higher rates to their male staff. Just 15% of businesses with more than 250 employees pay more to women. As many as 11% of firms said there is no difference between the rates paid to either gender." (Phần lớn các công ty vừa và lớn trả mức lương cao hơn cho nam giới so với phụ nữ, theo số liệu mới nhất của chính phủ ..... Dữ liệu của chính phủ cho thấy 74% các công ty trả mức giá cao hơn cho nhân viên nam của họ. Chỉ 15% doanh nghiệp có hơn 250 nhân viên trả nhiều tiền hơn cho phụ nữ. Có đến 11% các công ty cho biết không có sự khác biệt giữa tỷ lệ trả cho cả hai giới.)
Đáp án C
Trong đoạn 2, tác giả gợi ý rằng lý do khiến ở Tui Airways cũng có chênh lệch về lương là do ______.
A. đây là nơi mà nam kiếm được nhiều tiền hơn 47% so với nữ.
B. đây là nơi mà nam hiếm khi kiếm được nhiều tiền hơn nữ đến 8% mỗi giờ.
C. hầu hết các phi công của họ là nam, trong khi hầu hết các phi hành đoàn được trả lương khiêm tốn hơn là nữ.
D. nó có sự chênh lệch về lương theo giới tính lớn nhất.
Căn cứ vào thông tin đoạn 2:
“Easyjet has said its pay gap of 45.5% is down to the fact that most of its pilots are male, while most of its more modestly paid cabin crew are female. Tui Airways - where men earn 47% more than women - has the same issue." (Easyjet đã nói rằng khoảng cách trả 455% của họ là do thực tế là hầu hết các phi công của họ là nam, trong khi hầu hết các phi hành đoàn được trả lương khiêm tốn hơn là nữ. Tui Airways - nơi đàn ông kiếm được nhiều hơn 47% so với phụ nữ - có cùng một vấn đề.)
Chọn C.
Đáp án C
Dịch câu hỏi ta có: Tất cả những điều sau được đề cập như những lợi ích của kế hoạch kế vị ngoại trừ ___.
Dựa vào chi tiết “The company benefits by being able to make an internal promotion when a key person leaves, and in the meantime it benefits by developing the skills of its high-fliers and encouraging them to stay….” và “… A career path is also planned, so that each high-flier moves into a number of different positions over a few years, to gain the experience and knowledge they need.”
=> Đáp án không đúng là the potential for higher salaries
Chọn đáp án A
- get by (on/in/with sth) (ph.v): manage to live or do a particular thing using the money, knowledge, equipment, etc. that you have: xoay xở sống được/ làm gì đó được với những cái mình hiện có (tiền bạc, kiến thức, thiết bị,...)
- turn up (ph.v) ~ arrive: đến
- wear out (ph.v): làm cho mòn hẳn, mòn; làm kiệt sức
- run over (ph.v): lái xe cán qua/ đè lên ai đó
Dịch: Thật không dễ dàng để nhiều công chức sống bằng lương của mình khi mà tỉ lệ lạm phát rất cao.