Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Một con chim đôi khi hót những cảnh báo nào?
A.Một cảnh báo để tránh xa.
B.Một cảnh báo để đến nhanh chóng.
C.Một cảnh báo về việc tiếp cận của con người.
D.Một cảnh báo ngừng hát.
Thông tin: Birds also sing to tell other birds to keep away. To a bird, his tree or even a branch of tree, is his home. He does not want strangers to come near him, so he sings to warn them.
Tạm dịch: Chim cũng hót để bảo những con chim khác tránh xa. Đối với một con chim, cây của anh ta hoặc thậm chí là một nhánh cây, là nhà của nó. Nó không muốn người lạ đến gần nó, vì vậy nó hát để cảnh báo họ.
Đáp án cần chọn là: A
Tại sao mọi người thường hát?
A.Họ thích chim.
B.Họ cảm thấy hạnh phúc.
C.Họ muốn kể một câu chuyện.
D.Họ thích học nhạc.
Thông tin: People usually sing because they like music or because they feel happy. They express their happiness by singing.
Tạm dịch: Con người thường hát vì họ thích âm nhạc hoặc vì họ cảm thấy hạnh phúc. Họ thể hiện niềm hạnh phúc bằng cách hát.
Đáp án cần chọn là: B
Những con chim nào hót những bài hát hay nhất?
A.Con chim đang trong một trạng thái tốt.
B.Chim đực.
C.Chim cái.
D.Chim cái thu hút chim đực.
Thông tin: The most beautiful songs are sung by male (cock) birds. They sing when they want to attract a female (hen) bird. It is their way of saying that they are looking for a wife.
Tạm dịch: Những bài hát hay nhất được hát bởi những con chim đực. Chúng hót khi muốn thu hút một con
chim cái. Đó là cách chúng nói rằng chúng đang tìm vợ.
Đáp án cần chọn là: B
Hầu hết các con chim thường làm gì nếu chúng không thể hót hay?
A.cảnh báo những con chim khác đi xa.
B.cung cấp thông tin của họ theo cách khác.
C.tìm vợ.
D.bay cao trên bầu trời.
Thông tin: If a bird cannot sing well, he usually has some other means of giving important information. Some birds dance, spread out their tails or make other signs.
Tạm dịch: Nếu một con chim không thể hót hay, nó thường có một số phương tiện khác để cung cấp thông tin quan trọng. Một số loài chim nhảy múa, xòe đuôi hoặc làm những dấu hiệu khác.
Đáp án cần chọn là: B
Đáp án D: Cách khác thường mà một con chim đực thu hút một con chim cái là gì?
A.Nó nhảy nhót.
B.Nó xòe ra đuôi.
C.Nó tìm vợ.
D.Nó sử dụng vỏ và hoa để làm vườn.
Thông tin: One bird has a most unusual way of finding a wife. It builds a small garden of shells and flowers.
Tạm dịch: Một con chim có cách tìm vợ bất thường nhất. Nó xây dựng một khu vườn nhỏ với vỏ và hoa.
Đáp án C Kiến thức về từ loại
initiation /ɪˌnɪʃiˈeɪʃn/ (n): sự bắt đầu, sự khởi xướng
initiate /ɪˈnɪʃieɪt/ (v): khởi đầu, đề xướng
initiative /ɪˈnɪʃətɪv/ (n): sáng kiến
initial /ɪˈnɪʃl/ (a): ban đầu, lúc đầu
Tạm dịch: You can impress others with your sense of responsibility and (28) , so that they will give you the authority to do what you want to do. (Bạn có thể gây ấn tượng với người khác bằng tinh thần trách nhiệm và óc sáng kiến, để họ sẽ cho bạn quyền làm những gì bạn thích)
Đáp án B
Kiến thức về từ vựng
overestimate /ˌoʊvərˈestɪmeɪt/ (v): đánh giá quá cao
underestimate /ˌʌndərˈestɪmeɪt/ (v): đánh giá thấp, không đúng mức
impose /ɪmˈpoʊz/ (+ on sb) (v): áp đặt (lên ai)
dominate /ˈdɒmɪneɪt/ (v): thống trị, áp đảo
Tạm dịch: I think it is true that parents often (3) their teenage children and also forget how they themselves felt when young. (Tôi nghĩ rằng đúng là bố mẹ thường đánh giá thấp những đứa con tuổi teen của mình và quên họ cảm thấy như thế nào khi còn trẻ)
Đáp án A Kiến thức về từ vựng
misunderstanding /ˌmɪsʌndərˈstændɪŋ/ (n): sự hiểu lầm
debate /dɪˈbeɪt/ (n): cuộc tranh luận
conflict /ˈkɒnflɪkt/ (n): sự xung đột
understanding /ˌʌndəˈstændɪŋ/ (n): sự hiểu nhau; sự thông cảm
Tạm dịch: It is natural for young people to be critical of their parents at times and to blame them for most of the (1) between them.
(Người trẻ thi thoảng chê bai bố mẹ và đổ lỗi cho bố mẹ vì những hiểu lầm giữa họ là điều bình thường.)
Đáp án D
Kiến thức về liên từ
However + clause: tuy nhiên
Besides st/doing st: ngoài ra
Despite + cụm danh từ/Ving: mặc dù
Therefore + clause: vì vậy, do đó
Tạm dịch: They feel cut off from the adult world into which they have not yet been accepted. (4) they create a culture and society of their own. (Họ cảm thấy bị tách bỏ khỏi thế giới người lớn mà họ còn chưa được chấp nhận vào. Vì vậy, họ tạo ra cả một nền văn hoá và xã hội riêng.)
a