Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
KEY: D
Giải thích: dựa vào trạng từ “for a long time” ta xác định được thời của câu là hiện tại hoàn thành.
Dịch: Cái máy này không dùng được. Nó đã không được sử dụng trong một thời gian dài.
Đáp án D
Giải thích: Cấu trúc: It takes/took sb + time + to do sth: Mất bao lâu của ai để làm gì
Dịch nghĩa: Tôi dành một thời gian dài vượt qua sự thất vọng của việc thua trận đấu.
D. Tôi mất một thời gian dài để quên đi sự thất vọng của việc thua trận đấu.
Đáp án còn lại:
A. Tôi mất thời gian dài để ngừng làm bạn thất vọng.
B. Vượt qua sự thất vọng khiến tôi mất thời gian hơn cả trận đấu.
C. Thua trận đấu làm tôi thất vọng rất nhiều.
KEY: B
Giải thích: câu tương thuật thời quá khứ đơn.
Dịch: Khi còn trẻ, bố tôi có thể làm việc trong vườn trong thời gian dài.
Đáp án D.
stand sb’s ground = refuse to change decision (v) giữ vững lập trường
Đáp án D
Giải thích: Cấu trúc: It takes sb + time + to do sth: Mất bao lâu của ai để làm gì
Dịch nghĩa: Tôi đã dành một thời gian dài vượt qua sự thất vọng về việc thua trận đấu.