Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Kiến thức về từ vựng
A. corner kick (n): phạt góc B. free kick (n): đá phạt trực tiếp
C. penalty (n): hình phạt, sự phạt đền D. goal kick (11): quả phát bóng
Tạm dịch: Cú đá phạt của Quang Hải trong trận chung kết giữa Việt Nam và Uzbekistan được bình chọn là bàn thắng đẹp nhất trên trang web của AFC.
Đáp án B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
corner kick (n): phạt góc free kick (n): đá phạt trực tiếp
penalty (n): hình phạt, sự phạt đền goal kick (n): quả phát bóng
Tạm dịch: Cú đá phạt của Quang Hải trong trận chung kết giữa Việt Nam và Uzbekistan được bình chọn là bàn thắng đẹp nhất trên trang web của AFC.
Đáp án D
Câu nào sau đây liên quan đến hôn nhân hiện đại của Việt Nam?
A. Hầu hết những người trẻ tuổi không có cuộc hôn nhân dựa trên tình yêu.
B. Tất cả các cuộc hôn nhân được bố trí bởi cha mẹ và gia đình.
C. Hôn nhân khá là Tây hóa.
D. Các cặp vợ chồng không kết hôn ở lứa tuổi khá trẻ.
Thông tin ở đoạn: “ In modern Vietnam, this has changed completely as people choose their own marriage-partners based on love, and in consideration primarily to their own needs and wants. Moreover early marriage is quite illegal.” (Ở Việt Nam hiện đại, điều này đã thay đổi hoàn toàn khi mọi người chọn một nửa để kết hôn của họ dựa trên tình yêu, và xem xét chủ yếu vào nhu cầu và mong muốn của họ. Hơn nữa tảo hôn là bất hợp pháp.)
Đáp án B
Trước kia, thực tế là cô dâu và chú rể chỉ mới gặp nhau vào ngày cưới hay ngày đính hôn của họ là _________.
A. đáng ngạc nhiên
B. phổ biến
C. không phổ biến
D. kì lạ
Thông tin ở câu: “In the past, it was not surprising to find that a bride and groom had only just met on the day of their engagement or marriage.” (Trong quá khứ, không ngạc nhiên khi phát hiện ra rằng cô dâu và chú rể chỉ vừa mới gặp nhau vào ngày cưới hay ngày đính hôn của họ.)
Đáp án A
Thông tin: Members perform tasks so that they can separately enjoy the fruits of their cooperation in the form of salary, prestige, or power.
Dịch nghĩa: Thành viên thực hiện nhiệm vụ để họ riêng rẽ có thể tận hưởng thành quả của sự hợp tác của họ trong các hình thức tiền lương, uy tín, hoặc quyền lực.
Như vậy mục đích tham gia vào sự hợp tác thứ cấp là để đạt được lợi ích nào đó cho bản thân. Do đó, phương án A. To get rewards for themselves = Để nhận được phần thưởng cho bản thân; là phương án chính xác nhất.
B. To defeat a common enemy = Để đánh bại một kẻ thù chung.
Không có thông tin như vậy trong bài.
C. To experience the satisfaction of cooperation = Để trải nghiệm sự hài lòng hợp tác.
Không có thông tin như vậy trong bài.
D. To associate with people who have similar backgrounds = Để kết hợp với những người có lý lịch tương tự.
Không có thông tin như vậy trong bài.
Đáp án B
Thông tin: In the third type, called tertiary cooperation or accommodation, latent conflict underlies the shared work. The attitudes of the cooperating parties are purely opportunistic: the organization is loose and fragile. Accommodation involves common means to achieve antagonistic goals; it breaks down when the common means cease to aid each party in reaching its goals.
Dịch nghĩa: Trong loại thứ ba, gọi là hợp tác thứ ba hoặc sự thỏa thuận, xung đột tiềm ẩn là cơ sở cho công việc chung. Thái độ của các bên hợp tác hoàn toàn mang tính cơ hội: tổ chức lỏng lẻo và dễ vỡ. Sự thỏa thuận liên quan đến phương tiện chung để đạt được các mục tiêu đối kháng: nó sụp đổ khi các phương tiện chung không còn hỗ trợ mỗi bên trong việc đạt được mục tiêu của mình.
Như vậy bản chất của hợp tác loại ba là hai bên vốn đối đầu nhau, nhưng tạm thời hợp tác để đạt được một mục tiêu chung, sau khi đạt được lại quay trở lại quan hệ ban đầu.
Phương án B. Two rival political parties temporarlly work together to defeat a third party = Hai đảng chính trị đối thủ tạm thời làm việc với nhau để đánh bại một bên thứ ba; là phương án chính xác nhất.
A. Members of a farming community share work and the food that they grow = Thành viên của một cộng đồng nông nghiệp chia sẻ công việc và thực phẩm mà họ trồng.
Đây là ví dụ của hợp tác cơ bản.
C. Students form a study group so that all of them can improve their grades = Học sinh tạo thành một nhóm nghiên cứu để tất cả trong số họ có thể cải thiện điểm số.
Đây là ví dụ của hợp tác thứ cấp.
D. A new business attempts to take customers away from an established company = Một doanh nghiệp mới cố gắng để đưa khách hàng đi từ một công ti đã thành lập.
Đây không phải ví dụ phù hợp cho bất cứ loại hợp tác nào được nhắc đến trong bài
Đáp án B
Thông tin: In the third type, called tertiary cooperation or accommodation, latent conflict underlies the shared work. The attitudes of the cooperating parties are purely opportunistic: the organization is loose and fragile. Accommodation involves common means to achieve antagonistic goals: it breaks down when the common means cease to aid each party in reaching its goals.
Dịch nghĩa: Trong loại thứ ba, gọi là hợp tác thứ ba hoặc sự thỏa thuận, xung đột tiềm ẩn là cơ sở cho công việc chung. Thái độ của các bên hợp tác hoàn toàn mang tính cơ hội: tổ chức lỏng lẻo và dễ vỡ. Sự thỏa thuận liên quan đến phương tiện chung để đạt được các mục tiêu đối kháng: nó sụp đổ khi các phương tiện chung không còn hỗ trợ mỗi bên trong việc đạt được mục tiêu của mình.
Như vậy bản chất của hợp tác loại ba là hai bên vốn đối đầu nhau, nhưng tạm thời hợp tác để đạt được một mục tiêu chung, sau khi đạt được lại quay trở lại quan hệ ban đầu.
Phương án B. Two rival political parties temporarily work together to defeat a third party = Hai đảng chính trị đối thủ tạm thời làm việc với nhau để đánh bại một bên thứ ba; là phương án chính xác nhất.
A. Members of a farming community share work and the food that they grow = Thành viên của một cộng đồng nông nghiệp chia sẻ công việc và thực phẩm mà họ trồng.
Đây là ví dụ của hợp tác cơ bản.
C. Students form a study group so that all of them can improve their grades = Học sinh tạo thành một nhóm nghiên cứu để tất cả trong số họ có thể cải thiện điểm số.
Đây là ví dụ của hợp tác thứ cấp.
D. A new business attempts to take customers away from an established company = Một doanh nghiệp mới cố gắng để đưa khách hàng đi từ một công ty đã thành lập.
Đây không phải ví dụ phù hợp cho bất cứ loại hợp tác nào được nhắc đến trong bài.
Chọn B
Thông tin: In the third type, called tertiary cooperation or accommodation, latent conflict underlies the shared work. The attitudes of the cooperating parties are purely opportunistic: the organization is loose and fragile. Accommodation involves common means to achieve antagonistic goals; it breaks down when the common means cease to aid each party in reaching its goals.
Dịch nghĩa: Trong loại thứ ba, gọi là hợp tác thứ ba hoặc sự thỏa thuận, xung đột tiềm ẩn là cơ sở cho công việc chung. Thái độ của các bên hợp tác hoàn toàn mang tính cơ hội: tổ chức lỏng lẻo và dễ vỡ. Sự thỏa thuận liên quan đến phương tiện chung để đạt được các mục tiêu đối kháng: nó sụp đổ khi các phương tiện chung không còn hỗ trợ mỗi bên trong việc đạt được mục tiêu của mình.
Như vậy bản chất của hợp tác loại ba là hai bên vốn đối đầu nhau, nhưng tạm thời hợp tác để đạt được một mục tiêu chung, sau khi đạt được lại quay trở lại quan hệ ban đầu.
Phương án B. Two rival political parties temporarlly work together to defeat a third party = Hai đảng chính trị đối thủ tạm thời làm việc với nhau để đánh bại một bên thứ ba; là phương án chính xác nhất.
A. Members of a farming community share work and the food that they grow = Thành viên của một cộng đồng nông nghiệp chia sẻ công việc và thực phẩm mà họ trồng.
Đây là ví dụ của hợp tác cơ bản.
C. Students form a study group so that all of them can improve their grades = Học sinh tạo thành một nhóm nghiên cứu để tất cả trong số họ có thể cải thiện điểm số.
Đây là ví dụ của hợp tác thứ cấp.
D. A new business attempts to take customers away from an established company = Một doanh nghiệp mới cố gắng để đưa khách hàng đi từ một công ti đã thành lập.
Đây không phải ví dụ phù hợp cho bất cứ loại hợp tác nào được nhắc đến trong bài
Đáp án C.
Keywords: example, third form of cooperation, fourth paragraph.
Clue: “The attitudes of the cooperating parties are purely opportunistic: the organization is loose and fragile. Accommodation involves common means to achieve antagonistic goals: it breaks down when the common means cease to aid each party in reaching its goals. This is not, strictly speaking, cooperation at all, and hence the somewhat contradictory term antagonistic cooperation is sometimes used for this relationship”: Thái độ của các bên hoàn toàn là thái độ cơ hội: tô chức lỏng lẻo và mỏng manh. Sự điều tiết bao gồm những phương thức chung nhằm đạt được mục tiêu đối nghịch: Tổ chức sẽ tan rã khi phương thức chung này ngừng trợ giúp mỗi bên trong việc đạt được mục tiêu. Nói một cách khắt khe thì đây hoàn toàn không phải là hợp tác, và vì vậy thuật ngữ hợp tác đối nghịch có phần mâu thuẫn này vẫn thỉnh thoảng được sử dụng để gọi mối quan hệ hợp tác này.
Phân tích: Chọn đáp án C. Two rival political parties temporarily work together to defeat a third party: Hai bên đối thủ chính trị nhất thời hợp tác đánh bại bên thứ ba.
Do nhất thời hợp tác nên tổ chức giữa hai bên chính trị này có thể không chặt chẽ và sẽ tan rã sau khi đánh bại được bên thứ ba. Dù là đối thủ nhưng cùng hợp tác đánh bại một mục tiêu chung. Các đáp án khác không phù hợp.
A. Students form a study group so that all of them can improve their grades: Những em học sinh tạo thành một nhóm học tập để tất cả các em cùng cải thiện điểm số.
B. Members of a farming community share work and the food that they grow: Thành viên của cộng đồng nông nghiệp chia sẻ công việc và lương thực họ trồng được.
D. A new business attempts to take customers away from an established company: Mật công ty mới cố gắng lôi kéo khách hàng khỏi một công ty danh tiếng. (Các em chú ý “established company” ờ đây không phải là một công ty đã được thành lập mà phải hiểu là một công ty sừng sỏ, lâu đời, có uy tín).
Chọn D
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
enable (v): cho phép/ làm cho có khả năng
A. incapacitate: làm mất khả năng
B. disable (v): làm bất lực
C. facilitate (v): làm cho dễ dàng
D. help (v): giúp
=> enabled = helped
Tạm dịch: Vào tháng 8 năm 2018, tại Đại hội thể thao châu Á 2018, Quang Hai đã ghi bàn thắng duy nhất trong trận đấu giữa Việt Nam và Nhật Bản, điều đó cho phép đội tuyển Việt Nam vượt qua vòng bảng với vị trí đứng đầu bảng