Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
(to) do the household chores: làm việc nhà.
Dịch: Trong 1 gia đình hiện đại, người chồng được mong chờ sẽ giúp đỡ vợ mình làm các công việc nhà.
Đáp án B
Kiến thức về câu tường thuật
Đề bài: “Anh sẽ đưa các con đến công viên chơi”, người chồng nói với vợ.
A. Người chồng yêu cầu vợ đưa những đứa con đến công viên chơi.
=> SAI do người chồng sẽ là người đưa các con đi chứ không phải người vợ
B. Người chồng đề nghị rằng anh sẽ đưa các con đến công viên để chơi. => ĐÚNG
C. Người chồng khăng khăng đưa các con đến công viên chơi.=> SAI về nghĩa.
D. Người chồng thỉnh cầu được đưa các con đi công viên chơi. => SAI về nghĩa.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Request + to + verb: yêu cầu làm gì
Insist on doing st: khăng khăng làm gì
Offer to do st: đề nghị làm gì
Đáp án B
Sự phục vụ của 1 người vợ nội trợ trong gia đình đáng giá ______.
A. trung bình 1 tháng 160 đô la.
B. trung bình 1 tháng gần 1.000 đô la.
C. trung bình 1 tháng hơn 1.000 đô la.
D. trung bình 1 tháng 1.600 đô la.
Dẫn chứng ở câu 3- đoạn 1: “In a 1986 study at Cornell University, sociologists found that the value of the services of a housewife averaged $ 11,600 a year.” – (Theo như nghiên cứu vào năm 1896 ở trường Đại học Cornell, các nhà xã hội học đã thấy rằng giá cả những dịch vụ mà 1 người nội trợ làm trong gia đình trung bình là 11,600 đô la 1 năm) => Trung bình gần 1000 đô la 1 tháng.
Chọn D
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
A. exhaust (v): làm kiệt quệ, làm cạn
B. exhaustively (adv): thấu đáo, tường tận
C. exhaustion (n): tình trạng kiệt quệ
D. exhausted (adj): kiệt sức, mệt lử
Dấu hiệu: sau động từ “was” cần một tính từ.
Tạm dịch: Mặc dù David đã mệt lử sau một ngày làm việc tại văn phòng, nhưng anh ấy vẫn cố gắng giúp vợ làm việc nhà
Kiến thức: Từ vựng, từ loại
Giải thích:
Sau “to be” cần một tính từ.
Phân biệt tính từ có đuôi “ing” và tính từ có đuôi “ed”:
– Tính từ có đuôi “ed” nói về việc ai đó có cảm giác như thế nào.
– Tính từ có đuôi “ing” nói về đặc điểm, bản chất của người/vật.
exhausting = making you feel very tired (adj): làm kiệt sức
exhausted = very tired (adj): kiệt sức
exhaust (v): làm kiệt sức
exhaustive = including everything possible (adj): toàn diện
Tạm dịch: Mặc dù David đã kiệt sức sau một ngày làm việc tại văn phòng, anh ấy đã cố gắng giúp vợ làm việc nhà.
Chọn B
Đáp án B
Từ “employers” ám chỉ tới ______.
A. những nhà tài trợ
B. những người chồng
C. những người chủ
D. những người sếp
Giải nghĩa: “He says that full-time housewives should be allowed to pay social security taxes, with their employers contributing part of the payment” – (Ông nói rằng các bà nội trợ làm việc toàn thời gian nên được phép đóng thuế an sinh xã hội, cùng với chủ sử dụng lao động đóng góp vào một khoản trong đó) => “Người chủ sở hữu lao động” ở đây chính là ám chỉ tới những người chồng có vợ làm nội trợ trong gia đình.
D
Các công ty ở Mỹ có thể giúp gì những ông bố bà mẹ?
A. chi tiêu nhiều hơn
B. chi trả cho người trông trẻ
C. cho phép bố mẹ làm việc ít hơn bình thường
D. giúp họ nuôi nấng con cái
Dẫn chứng: Parents may get another kind of help from the companies they work for. Many companies now let people with children work part-time. That way, parents can spend more time with their children.
Tạm dịch: Các bậc cha mẹ có thể nhận được một loại hình giúp đỡ từ công ty mà họ làm việc. Nhiều công ty hiện nay cho mọi người cùng với con đến làm việc bán thời gian. Bằng cách đó, cha mẹ có thể dành nhiều thời gian với con cái của họ.
Đáp án: D
Đáp án là A.
Cụm “do the household chores”: làm việc nhà