Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Chủ đề về FRIENDSHIP
Kiến thức về đại từ quan hệ
Căn cứ vào “those - people” nên vị trí trống cần đại từ quan hệ thay thế cho từ chỉ người và làm chủ ngữ của mệnh đề sau nên ta chọn B.
Tạm dịch: “This study found that those (25)______ who valued friendships highly were healthier and happier (according to their own reports), especially as they got older.” (Nghiên cứu này cho thấy những người đánh giá cao tình bạn rất khỏe mạnh và hạnh phúc hơn (theo báo cáo của chính họ), đặc biệt là khi họ già đi.)
Đáp án B
Kiến thức về giới từ
Cụm từ: be likely to do st: có khả năng làm gì
Tạm dịch: “Chopik says he isn’t suggesting we ignore our families, but that friends make us feel better. With friends you are more likely (28)______ to do activities - they provide an outlet. You can say things to friends and they are less judgmental.” (Chapik nói rằng anh ấy không để nghĩ chúng ta bỏ qua gia đình, nhưng bạn bè làm cho chúng ta cảm thấy tốt hơn. Với bạn bè, bạn có nhiều khả năng thực hiện cac hoạt động - họ cho bạn nơi thể hiện. Bạn có thể nói những điều với bạn bè và họ ít phán xét)
Đáp án D
Kiến thức về từ loại
A. highly (adv): rất, hết sức, lắm
B. high (a): cao
C. height (n): chiều cao
D. higher (a): cao (dạng so sảnh hơn của high)
Căn cứ vào từ “rates” là danh từ nên vị trí còn thiếu cần 1 tính từ. Từ đó, ta loại đáp án A, C loại. Câu tiếp theo cho thấy tính từ ở đây cần dạng so sánh hơn nên loại đáp án B.
Tạm dịch: “When friendships were reported as being stressful, people reported (26)____ higher rates of disease. When friends were supportive, people were healthier. ” (Khi tình bạn được báo cáo là căng thẳng, mọi người báo cáo tỷ lệ bệnh cao hơn. Khi tình bạn đem lại sự cảm thông/giúp đỡ, mọi người khỏe mạnh hơn.)
Đáp án A
Kiến thức về liên từ
A. however: tuy nhiên B. moreover: hơn nữa
C. In addition: thêm vào đó D. otherwise: nếu không, hoặc là
Xét về ngữ cảnh của câu thì thấy 2 câu mang nghĩa tương phản/ so sánh nên loại đáp án B, C,D.
Tạm dịch: “Most of the friendships were reported as being supportive. Family, (27)_____ however, were found to have little influence on an individual’s health and wellbeing” (Hầu hết tình bạn được báo cáo là đến mang lại sự giúp đỡ. Tuy nhiên, gia đình là cho thấy là có ít ảnh hưởng lên sức khỏe và hạnh phúc của một người)
Đáp án D
Kiến thức về từ vựng
A. reducing (v): làm giảm B. causing (v): gây ra
C. placing (v): đặt D. buffering (v): làm vật đệm cho cái gì
Tạm dịch: "He says that cultivating good-quality friendships across our lives is beneficial - raising self-esteem and (29)_______ buffering against stress”
(Ông nói rằng nuôi dưỡng tình bạn chất lượng tốt trong suốt cuộc đời của chúng ta là có lợi - nâng cao lòng tự trọng và đệm chống lại căng thẳng)
Đáp án B.
Clue: But all of them have something in common. They spend part of each day alone: Nhưng tất cả đều có một cái gì đó chung. Chúng đều dành một phần của mỗi ngày một mình.
A. They all wear jewelry: Tất cả chúng đều đeo trang sức
B. They spend part of each day alone: Chúng dành một phần của mỗi ngày một mình
C. They all watch TV: Tất cả chúng đều xem TV
D. They are from single -parent families: Chúng đều xuất thân từ những gia đình bố/mẹ đơn thân.
Do đó đáp án chính xác là đáp án B
Đáp án C Kiến thức về từ loại
initiation /ɪˌnɪʃiˈeɪʃn/ (n): sự bắt đầu, sự khởi xướng
initiate /ɪˈnɪʃieɪt/ (v): khởi đầu, đề xướng
initiative /ɪˈnɪʃətɪv/ (n): sáng kiến
initial /ɪˈnɪʃl/ (a): ban đầu, lúc đầu
Tạm dịch: You can impress others with your sense of responsibility and (28) , so that they will give you the authority to do what you want to do. (Bạn có thể gây ấn tượng với người khác bằng tinh thần trách nhiệm và óc sáng kiến, để họ sẽ cho bạn quyền làm những gì bạn thích)
Đáp án B
Kiến thức về từ vựng
overestimate /ˌoʊvərˈestɪmeɪt/ (v): đánh giá quá cao
underestimate /ˌʌndərˈestɪmeɪt/ (v): đánh giá thấp, không đúng mức
impose /ɪmˈpoʊz/ (+ on sb) (v): áp đặt (lên ai)
dominate /ˈdɒmɪneɪt/ (v): thống trị, áp đảo
Tạm dịch: I think it is true that parents often (3) their teenage children and also forget how they themselves felt when young. (Tôi nghĩ rằng đúng là bố mẹ thường đánh giá thấp những đứa con tuổi teen của mình và quên họ cảm thấy như thế nào khi còn trẻ)
Đáp án A Kiến thức về từ vựng
misunderstanding /ˌmɪsʌndərˈstændɪŋ/ (n): sự hiểu lầm
debate /dɪˈbeɪt/ (n): cuộc tranh luận
conflict /ˈkɒnflɪkt/ (n): sự xung đột
understanding /ˌʌndəˈstændɪŋ/ (n): sự hiểu nhau; sự thông cảm
Tạm dịch: It is natural for young people to be critical of their parents at times and to blame them for most of the (1) between them.
(Người trẻ thi thoảng chê bai bố mẹ và đổ lỗi cho bố mẹ vì những hiểu lầm giữa họ là điều bình thường.)
ĐÁP ÁN B
Câu đề bài: Nếu trẻ em được trải nghiệm bản thân và vui chơi trong các hoạt động, đây là dấu hiệu cho thấy chúng cảm thấy _________ với các phương pháp được sử dụng.
Đáp án B: sự thoải mải
Các đáp án còn lại:
A. nếp nhăn C. giải phóng D. hòa bình
To feel at ease with something: thoải mái, dễ chịu với cái gì.