K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

9 tháng 7 2017

Đáp án: B

Cụm từ: from … to: từ …. đến …

không dùng since....from 

=> John lived in New York from 1960 to 1975, but he is now living in Detroit.

Tạm dịch: John sống ở New York từ năm 1960 đến 1975, nhưng bây giờ anh đang sống tại Detroit.

3 tháng 8 2017

Đáp án: C

"saltwater" là tân ngữ của động từ "is" thứ nhất, động từ "is" thứ 2 chưa có ngủ ngữ=> cần 1 đại từ quan hệ làm chủ ngữ và liên kết 2 mệnh đề. 

Danh từ "water" chỉ vật nên dùng ĐTQH "which" 

is found=> which is found/ found (dạng rút gọn)

Ninety-seven percent of the world water is saltwater is found in the oceans  of the Earth.

=> Ninety-seven percent of the world water is saltwater which is found in the oceans  of the Earth.

Tạm dịch: Chín mươi bảy phần trăm của nước trên thế giới là nước mặn được tìm thấy trong các đại dương của Trái Đất.

1 tháng 2 2018

Đáp án: B

Cấu trúc: learn to – V (học để làm gì)

participation => participate

Tạm dịch: Các thành viên của các câu lạc bộ trung học học cách tham gia theo nhóm thông qua sự tham gia trong các dự án cộng đồng.

17 tháng 5 2017

Đáp án: A

Động từ “broadcast only news” (phát sóng chỉ tin tức) không đi với giới từ “at” nên khi dùng đại từ quan hệ sẽ không có giới từ đi kèm

at which => which

Tạm dịch: Các đài phát thanh chỉ phát sóng tin tức đầu tiên xuất hiện trong thập niên 1970.

2 tháng 10 2018

Đáp án: B

Đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ số lượng là vật:

số lượng + of + which

which => of which

Tạm dịch: JKL Motorbikes bán sáu mô hình khác nhau, cái đầu tiên trong số đó mà họ bắt đầu làm vào năm 1985.

7 tháng 8 2018

Đáp án: C

Most” là phần lớn - chưa phải tất cả số cây trong vườn, vế sau ý nói đến những cây còn lại, nếu dùng “ones” thì nghĩa là thay thế cho những cái cây đã đc nhắc đến rồi

=> sửa “one” -> “some

=>Most of the trees in our garden are less than 10 years old but some are much older than that

Tạm dịch: Phần lớn các cây trong vườn nhà chúng tôi đều dưới 10 năm tuổi, chỉ có những cây còn lại là lâu năm hơn thế.

21 tháng 5 2018

Đáp án: C

- Chủ ngữ “each of the students” là chủ ngữ số ít nên khi dùng tính từ sở hữu ta phải sử dụng tính từ sở hữu của ngôi thứ 3 “he/she”

=> sửa “their” ->“his/her

=> Each of the students in the accounting class has to type his own paper this semester

Tạm dịch:Mỗi sinh viên trong lớp kế toán phải tự đánh máy bài làm của mình trong học kỳ này.

17 tháng 1 2019

Đáp án:

imagine something +V-ing/having V.p.p

dùng danh động từ hoàn thành having V.p.p khi nhấn mạnh một hành động đã xảy ra trong quá khứ

him accepting => him having accepting

=> It's difficult to imagine him having accepted the decision without any objection.

Tạm dịch: Thật khó có thể tượng tượng được anh ta đã chấp chận quyết định đó mà không hề phản đối.

Đáp án cần chọn là: B

30 tháng 8 2019

Đáp án: A

Despite  = In spite of + N/ V – ing: Mặc dù

Despite of => Despite 

Tạm dịch: Mặc dù có rào cản về ngôn ngữ, con người đã cố gắng giao tiếp với người khác thông qua ngôn ngữ ký hiệu, trong đó một số chuyển động nhất định là chữ cái, từ ngữ hoặc ý tưởng.

28 tháng 10 2017

Đáp án: D

- Danh từ “shoes” (giày) luôn luôn ở dạng số nhiều, nên khi dùng đại từ thay thế ta phải để ở dạng số nhiều

=> sửa “one” -> “ones

My shoes were so uncomfortable that I had to go out and buy  new ones

Tạm dịch:Giày của tôi quá không thoải mái mà tôi phải ra ngoài và mua đôi mới.