Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Recipe (n): công thức (nấu ăn)
Receipt (n): hóa đơn
Prescription (n): đơn thuốc
Ingredient (n): thành phần (để nấu ăn)
Tạm dịch: Tôi thích thử và làm chiếc bánh đó. Bạn có công thức làm không?
Đáp án D
Recipe (n): công thức (nấu ăn)
Receipt (n): hóa đơn
Prescription (n): đơn thuốc
Ingredient (n): thành phần (để nấu ăn)
Tạm dịch: Tôi thích thử và làm chiếc bánh đó. Bạn có công thức làm không?
Đáp án : D
Chúng tôi phải lên bản thực đơn - Ồ, đúng rồi. Bạn đã có ý tưởng gì chưa? – Có phải tôi đã hỏi đầu bếp công thức rồi đúng không? – Đúng, nhưng bạn đã quên rằng Linda không ăn gà phải không? – Linda ư? Ôi, lạy Chúa! Nó không lưu lại trong tâm trí mình! - Ồ, ta quên không mời cô ấy rồi!
Đáp án D
Tác giả đã nhận ra nhiều điều mà trước đây khi còn trẻ đã không nhận ra khi học đàn
Thông tin ở câu cuối: But soon, complex emotions that I never knew poured out from my fingers, and suddenly I could understand why practice makes perfect.
Nhưng ngay sau đó, cảm xúc phức tạp mà tôi không bao giờ biết tuôn ra từ các ngón tay, và đột nhiên tôi có thể hiểu tại sao thực hành tạo nên hoàn hảo.
Đáp án C.
Keywords: implied, last paragraph, learn later in life.
Clue: “at the age of ten, I could never grasp.. .suddenly I could understand why practice makes perfect”: ở tuổi lên mười, tôi không bao giờ có thế nắm bắt... đột nhiên tôi có thể hiểu tại sao thực hành làm cho hoàn hảo.
- to grasp: nắm chặt, thấu hiểu vấn để
Ex: He grasped my hands: Anh ấy đã nắm chặt tay tôi.
How can I grasp this hard thing: Sao tôi có thể hiểu được điều khó khăn này.
Đoạn văn nói về việc tác giả tập đàn piano lúc nhỏ, và dần lớn lên bỗng hiểu được sâu hơn những bài học, thực hành đó.
Đáp án đúng là C. can sometimes understand more than when you were younger: thi thoảng có thể hiểu được nhiều hơn lúc còn nhỏ.
Các đáp án còn lại là sai.
A. should expect to take longer to learn than when you were younger: thường nghĩ là sẽ phải mất thời gian lâu hơn khi còn nhỏ để học hỏi.
B. find that you can recall a lot of things you learnt when younger: thấy rằng bạn có thể nhớ lại rất nhiều điều bạn đã học được khi còn nhỏ.
D. are not able to concentrate as well as when you were younger: không thể tập trung cũng như khi bạn còn trẻ.
Đáp án D
Thông tin ở trong đoạn 4:
In some ways, age is a positive plus. For instance, when you’re older, you get less frustrated. Experience has told you that, if you’re calm and simply do something carefully again and again, eventually you’ll get the hang of it.
Ở một số cách, tuổi tác là một điểm cộng tích cực. Ví dụ, khi bạn lớn tuổi hơn, bạn sẽ thấy ít chán nản hơn. Kinh nghiệm nói với bạn rằng, nếu bạn bình tĩnh và chỉ cần làm điều gì đó một cách cẩn thận lặp đi lặp lại, cuối cùng bạn sẽ học được cách thực hiện nó.
=> khi bạn lớn tuổi hơn, thì bạn sẽ kiên nhẫn hơn là khi còn trẻ (bởi bạn ít bị chán nản bởi thất bại hơn và đủ bình tĩnh để thực hiện lại)
Tạm dịch:
Cynthia và Victor đang nói chuyện về kế hoạch của họ.
- Cynthia: Chào Victor. Bạn có nghĩ rằng chúng ta có thể nói chuyện vào ngày hôm nay không?
- Victor :“. Mình rất thích nhưng___
A. Nó là một lịch trình khá kín hôm nay.
B. Nó có một lịch trình khá kín hôm nay.
C. Tôi có lịch khá đẹp hôm nay
D. Tôi có một lịch trình khá kín hôm nay.
Trong ngữ cảnh này, D phù hợp nhất.
Chọn D
Đáp án A
Đoạn 1 nói rằng: University students frequently do the minimum of work because they’re crazy about a good social life instead. Children often scream before their piano practice because it’s so boring. They have to be given gold stars and medals to be persuaded to swim, or have to be bribed to take exams.
Sinh viên đại học thường xuyên làm mức tối thiểu của công việc bởi vì họ đang điên cuồng về một cuộc sống xã hội tốt. Trẻ em thường hét lên trước khi tập luyện piano, vì nó quá nhàm chán. Họ phải nhận được sao vàng và huy chương để được thuyết phục bơi lội, hoặc phải được hối lộ để tham gia kỳ thi.
=> người trẻ thường thiếu động lực tốt để học (mà thường phải có phần thưởng hay những thứ tương tự mới giúp họ có động lực để học)
Đáp án B.
Keywords: inferred, paragraph 4, maturity, positive plus.
Clue: “...when you’re older, you get less frustrated. Experience has told you that, if you’re calm and simply do something carefully again and again, eventually you’ll get the hang of it”: khi bạn già, bạn sẽ ít nản chí. Kinh nghiệm cho thấy nếu bạn bình tĩnh và làm lại một cách cẩn thận hết lần này đến lần khác, dần dần bạn sẽ thành công.
Đáp án đúng là B. have become more patient than younger learners: Những người trưởng thành có kiên nhẫn hơn những người trẻ tuổi.
Các đáp án còn lại là sai:
A. pay more attention to detail than younger learners: chú ý nhiều hơn đến chi tiết so với người học trẻ tuổi hơn.
C. are less worried about learning than younger learners: ít lo lắng về việc học hơn những người học trẻ.
D. are able to organize themselves better than younger learners: có thể sắp xếp cho bản thân tốt hơn so với người học trẻ
Đáp án D
Recipe (n): công thức (nấu ăn)
Receipt (n): hóa đơn
Prescription (n): đơn thuốc
Ingredient (n): thành phần (để nấu ăn)
Tạm dịch: Tôi thích thử và làm chiếc bánh đó. Bạn có công thức làm không?