K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

I.Chọn một từ có trọng âm chính rơi vào vị trí âm tiết khác các từ còn lại. Khoanh tròn A, B, C hoặc D ứng với từ chọn như ví dụ (câu 0) đã làm. (0.6p)

0. A. mother B. brother C. machine D. beauty

1. A. deny B. prefer C. protect D. visit

2. A. active B. consist C. section D. happy

3. A. travel B. admit C. exchange D. relax

II. Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc để hoàn chỉnh câu như ví dụ (câu 0) đã làm. (0.5p)

0. Put the raincoat on. It _________is raining___________ (rain).

1. Peter _________________________ (come) to Paris to learn French a year ago.

2. The Smiths ________________ (watch) TV in the sitting room now.

3. She wishes her room _________________ (be) larger.

4. Most children enjoy _______________ (listen) to funny story.

5. Thanh’s parents don’t allow ____________ (go) out at night.

III. Xác định một phần in nghiêng chứa lỗi sai trong các câu sau. In nghiêng A, B, C hoặc D như ví dụ (câu 0) đã làm. (0.5p)

0. I often listen to the music and I like jazz best.

A B C D

1. Tet holiday is one of the more exciting celebrations for Vietnamese people.

A B C D

2. Thousands of student will take an important examination next month.

A B C D

3. Last month, my family went to Vung Tau, where my uncle is living in.

A B C D

4. She seldom goes out with her friends at night, doesn’t she?

A B C D

5. To learn English well, learners has to practice it as much as possible.

A B C D

IV. Cho dạng đúng của từ trong ngoặc để hoàn thành câu như ví dụ (câu 0) đã làm. (1.0p)

0. We use solar energy for our ______daily ____life. (day)

1. English is one of the most ________________ subjects. (fascinate)

2. The road to the beach will be _________________ next year. (enlarge)

3. Maria was really ________________ by the beauty of the city and the friendliness of its people. (impress).

4. __________________, he got bad marks and failed his exams. (lucky)

5. People should be encouraged to use _________________ friendly products. (environment)

4
3 tháng 7 2020

Oops, cho mình sửa lại câu này ở bài III cái:

2. student => students

3 tháng 7 2020

Bạn xem lại bài I nhé!

Một số mẹo làm bài thi Toeic - 26/05/2017 I. Mô tả hình ảnh (10 câu) Hướng dẫn: Với mỗi câu trong phần thi này bạn sẽ nghe bốn câu mô tả về một tấm ảnh mà đề thi giới thiệu. Khi nghe các câu này, bạn phải chọn câu mô tả đúng nhất những gì bạn thấy trong ảnh. Các câu này không được in trong đề thi và chỉ đọc một lần.Ví dụ: Bạn sẽ nghe: (A): They’re looking out of the window (B): They’re having a...
Đọc tiếp

Một số mẹo làm bài thi Toeic - 26/05/2017

I. Mô tả hình ảnh (10 câu)

Hướng dẫn: Với mỗi câu trong phần thi này bạn sẽ nghe bốn câu mô tả về một tấm ảnh mà đề thi giới thiệu. Khi nghe các câu này, bạn phải chọn câu mô tả đúng nhất những gì bạn thấy trong ảnh. Các câu này không được in trong đề thi và chỉ đọc một lần.Ví dụ:

Bạn sẽ nghe:
(A): They’re looking out of the window
(B): They’re having a meeting
(C): They’re eating in a restaurant
(D): They’re moving the furniture
Phương án (B)-They’re having a meeting mô tả đúng nhất nội dung bức tranh, vì vậy chọn phương án (B)

Mẹo làm bài:
– Xem ảnh trước khi nghe mô tả. Tự đặt các câu hỏi “Ai?”, “Cái gì?”, “Ở đâu?”.
– Tập trung nghe hiểu nghĩa của cả câu.
– Trả lời câu hỏi càng nhanh càng tốt. Nêu không biết cách trả lời, bạn nên đoán câu trả lời rồi chuyển sang xem trước ảnh kế tiếp.

Bẫy trong câu hỏi:
– Các lựa chọn sai có thể chứa các từ phát âm giống nhau
– Các lựa chọn sai có thể có các đại từ, con số, hay địa điểm sai
– Các lựa chọn sai có thể chứa một từ đúng

II. Hỏi đáp (30 câu)

Hướng dẫn: Bạn sẽ nghe một câu hỏi hay câu nói và ba lựa chọn trả lời đọc bằng tiếng Anh. Tất cả chỉ được đọc một lần và không được in trong đề thi. Hãy chọn câu trả lời thích hợp nhật cho câu hỏi hay câu nói và đánh dấu vào chữ A B hay C trong tờ trả lời.
Ví dụ;
Bạn sẽ nghe:
Good mning, John. How are you?
(A): I’m fine, thank you.
(B): I’m in the living room.
(C): My name is John
Câu trả lời đúng nhất cho câu hỏi “How are you?” là lựa chon (A): “I’m fine thank you”.
Vì vậy bạn nên chọn câu (A)

Mẹo làm bài:
– Chữ đầu tiên trong câu hỏi sẽ giúp bạn biết đó là câu hỏi dạng gì.
What, where, who, why, how – hỏi thông tin.
Do,does, did, are, is, will, can – câu trả lời thường có dạng yes/no.
– Câu hỏi có “” yêu cầu có sự lựa chọn thì không bao giờ là yes/no.
“Did you stay at home go out last night?” -> “I went to a movie.”
– Thỉnh thoảng bạn nghe một câu nói, không phải là câu hỏi nhưng vẫn cần một câu trả lời.
“Thanks f dinner.” -. “You’re welcome.”

Bẫy trong câu hỏi:
– Chú ý đến các từ phát âm giống nhau (từ đồng âm). Ví dụ: too, two, to…
– Chú ý các câu hỏi đuôi. Ví dụ: That movie was great, wasn’t it?
– Cẩn thận với các câu trả lời gián tiếp. Đôi khi trả lời cho một câu hỏi yes/no lại không có từ yes hay no. Ví dụ; “Is there enough gas in the car?” -. “I just filled it yesterday”

III. Đối thoại ngắn (30 câu)

Hướng dẫn: Bạn sẽ nghe một số đoạn đối thoại giữa hai người. Bạn phải trả lời ba câu hỏi về nội dung đối thoại. Đánh dấu vào câu trả lời thích hợp nhất trong số bốn lựa chọn (A) (B) (C) hay (D) trên tờ trả lời. Các đoạn đối thoại chỉ được nghe một lần và không được in trong đề thi.

Mẹo làm bài:
– Xem trước các câu hỏi và cố gắng nhớ nó trước khi nghe bài đối thoại như vậy bạn sẽ biết thông tin cần nghe là gì.
– Trong khi nghe đối thoại, cố gắng hình dung xem người nói đang ở đâu.
– Hãy đọc mọi lựa chọn trước khi đánh dấu.

Bẫy trong câu hỏi:
– Cẩn thận với những câu trả lời đúng nhưng lại không liên quan gì đến câu hỏi. Hãy đọc kỉ tất cả các lựa chọn.
– Cẩn thận với các con số như ngày, giờ và số lượng người hay vật có thể khiến bạn xao lãng. Xem trước câu hỏi

IV. Bài nói ngắn (30 câu)

Hướng dẫn: Bạn sẽ nghe các bài nói ngắn do một người nói. Bạn phải trả lời ba câu hỏi liên quan đến nội dung mỗi bài nói. Chọn câu trả lời đúng nhất trong số bốn lựa chọn (A) (B) (C) hay (D) trên tờ trả lời. Các bài nói chỉ được nghe một lần và không được in trong đề.

Mẹo làm bài:
– Lắng nghe kỹ phần giới thiệu trước mỗi bài nói, từ đây bạn sẽ nắm được số lượng câu hỏi cũng như hình thức thông tin mà bạn sẽ nghe (bài tường thuật báo chí, bản tin thời tiết, quảng cáo, tin nhắn, thông báo…).
– Cố gắng xem trước các câu hỏi trước khi bài nói bắt đầu. Nhờ vậy mà bạn sẽ tập trung nghe những thông tin cần thiết mà câu hỏi yêu cầu.
– Bắt đầu trả lời câu hỏi ngay khi bài nói kết thúc.

Bẫy trong câu hỏi: Các loại bẫy có trong phần I-III đều có trong phần này.

Phần thi Đọc

Trong phần đọc, thí sinh đọc và trả lời 100 câu hỏi trắc nghiệm bằng cách chọn câu trả lời đúng nhất. Phần đọc gồm 3 phần (từ phần 5 đến phần 7).

Phần V: Hoàn thành câu (gồm 40 câu hỏi được đánh số từ 101 đến 140)
Mỗi câu trong phần này có 1 từ / cụm từ còn thiếu và cần được thêm vào. Thí sinh đọc 4 phương án trả lời cho mỗi câu và chọn phương án trả lời đúng nhất bằng cách bôi đen vào ô tròn tương ứng với câu trả lời A, B, C hoặc D trong tờ bài làm.
Ví dụ minh hoạ:
Đây là câu hỏi đầu tiên trong phần 5 mà thí sinh nhìn thấy trong đề thi.
101. The office manager prefers her coffee with cream ____ sugar.
A. but
B. n
C. and
D. plus
Câu C, “and”, là câu trả lời đúng nhất và thí sinh chọn bằng cách bôi đen vào ô tròn tương ứng với câu B trong tờ bài làm.
Mẹo làm bài
Đừng tập trung tìm lỗi chính tả, vì lỗi chính tả không bao giờ xuất hiện trong các lựa chọn trả lời.
Các từ đứng trước và sau chổ trống giúp bạn có manh mối để kiểm tra câu trả lời đúng.
Đọc và hiểu nghĩa của cả câu trước khi trả lời.

Bẫy trong câu hỏi
Cẩn thận với các câu trả lời có hình thức sai.
Ví dụ: drove, drives, driving
Cẩn thận với các từ bắt đầu hay kết thúc giống nhau.
Ví dụ: return, retire, reuse
Cẩn thận với các từ thường bị dung sai
Ví dụ: affect, effect, lend/brow

Phần VI: Hoàn thành đoạn (gồm 12 câu hỏi được đánh số từ 141 đến 152)
Mỗi đoạn trong phần này có một số câu còn thiếu từ / cụm từ và cần thêm vào. Thí sinh đọc 4 phương án trả lời cho mỗi câu và chọn phương án trả lời đúng nhất bằng cách bôi đen vào ô tròn tương ứng với câu trả lời A, B, C hoặc D trong tờ bài làm.
Ví dụ minh hoạ:
Đây là 4 câu hỏi đầu tiên của đoạn 1 trong phần 6 mà thí sinh nhìn thấy trong đề thi.
Montalvo Industries announced Friday that it take on 100 new ____ over the next 6 months.
141. A. employees B. merchants C. customers D. Products
“Our market is expanding”, said company CEO Shirley Henrico, “so we need to ____ our production.
142. A. grow B. me C. bigger. D. Increase
That’s why we need to hire me wkers.” The company plans ___ a new, larger facty on the outskirts of the city, which will be equipped with all the latest technology.
143. A. build B. builds C. to build D. Building
“We are building a very modern facty,” said Ms. Henrivo. “We are very proud of ____.”
144. A. us B. it C. me D. Him
Thí sinh đọc đoạn văn và các câu hỏi. Thí sinh chọn câu trả lời đúng nhất cho từng câu hỏi và bôi đen vào ô tròn tương ứng trong tờ bài làm.

Mẹo làm bài
Luôn nhớ rằng bạn cần tìm từ thích hợp nhất để điền vào chổ trống.
Đọc cả đoạn văn chứ không chỉ các từ xung quanh chổ trống. Cố gắng hiểu nghĩa của cả đoạn.

Bẫy trong câu hỏi
Cẩn thận với những cụm từ lặp và thừa.
Ví dụ: keep on continuing, finally at last
Cẩn thận với những từ không cần thiết
Ví dụ: The apples they are fresh
Chú ý đến hình thức tuef và cách chia thì của động từ.

Phần VII: Đọc hiểu (gồm 2 phần, đọc đoạn ngắn và đọc đoạn dài)
– Đoạn ngắn (gồm 28 câu hỏi được đánh số từ 153 đến 180)
– Đoạn dài (gồm 20 câu hỏi được đánh số từ 180 đến 200)
Trong phần này, thí sinh đọc các đoạn văn và một số câu hỏi nằm bên dưới mỗi đoạn. Thí sinh đọc 4 phương án trả lời cho mỗi câu hỏi và chọn phương án trả lời đúng nhất bằng cách bôi đen vào ô tròn tương ứng với câu trả lời A, B, C hoặc D trong tờ bài làm.

1
13 tháng 6 2020

Mình làm đề thi TOEIC thì thấy phần nghe là khó nhất, cái giọng đọc nó khó nghe sao ý. bạn có bí quyết gì để nghe tốt hơn không? Mình đang làm ở đây thì đề nghe chậm nên nghe được 1 chút: <a href="https://vieclam123.vn/de-thi-thu-toeic-online">Đề thi TOEIC</a>

26 tháng 10 2019

1. A

2. C

3. D

4. B

5. B

6. B

7. C

Đọc thầm văn bản, khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời phù hợp nhất và làm các bài tập sau: BÉ NA Nhiều buổi sớm tập thể dục trước nhà, tôi thấy một cậu bé khoảng 10 tuổi đội chiếc mũ đỏ bạc màu, khoác cái bao trên vai đi thẳng đến sọt rác trước nhà bé Na. Cậu ngồi xuống nhặt mấy thứ ở sọt rác bỏ vào bao. Khi đứng lên, cậu nhìn một lát vào căn nhà còn đóng cửa. Tình cờ một buổi...
Đọc tiếp

Đọc thầm văn bản, khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời phù hợp nhất và làm các bài tập sau:

BÉ NA

Nhiều buổi sớm tập thể dục trước nhà, tôi thấy một cậu bé khoảng 10 tuổi đội chiếc mũ đỏ bạc màu, khoác cái bao trên vai đi thẳng đến sọt rác trước nhà bé Na. Cậu ngồi xuống nhặt mấy thứ ở sọt rác bỏ vào bao. Khi đứng lên, cậu nhìn một lát vào căn nhà còn đóng cửa.

Tình cờ một buổi tối, tôi thấy bé Na xách một túi ni lông ra đặt vào sọt rác. Tò mò, tôi ra xem thì thấy trong túi có chiếc dép nhựa hồng, mấy mảnh nhôm, mảnh nhựa, mấy vỏ chai và vài thứ lặt vặt khác. Lặng lẽ theo dõi nhiều lần, tôi thấy bé Na làm như vậy vào buổi tối. Lạ thật, sao cô bé này lại không bán hay đổi kẹo như bao đứa trẻ khác vẫn làm?

Một lần, bé Na vào nhà tôi chơi. Tôi thân mật hỏi:

-Cháu muốn làm "cô tiên" giúp cậu bé nhặt nhôm nhựa đấy hả?

Bé tròn xoe mắt, ngạc nhiên:

-Sao bác biết ạ?

-Bác biết hết. Này nhé, hàng đêm, có một "cô tiên" đẹp như bé Na đem những thứ nhặt được đặt vào sọt rác để sáng sớm hôm sau có một cậu bé đến nhặt mang đi. Đúng không nào?

Bé Na cười bẽn lẽn và nói:

-Cháu biết bạn ấy mồ côi mẹ đấy ạ?

-À ra thế!

Bé chạy đi còn ngoái đầu lại nói với tôi:

-Bác không được nói cho ai biết đấy nhé!

Từ hôm đó, tôi cũng gom những thứ nhặt nhạnh được, bỏ vào túi ni lông để đến tối đem đặt lên sọt rác trước nhà.

Theo Lê Thị Lai

Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng hoặc viết để trả lời các câu hỏi sau:

Câu 1: Bé Na mang những thứ gì bỏ vào sọt rác trước nhà vào buổi tối?

a. Mấy túi ni lông, vài mảnh nhôm, mảnh nhựa, vỏ chai.

b. Chiếc dép da, mấy mảnh nhôm, mảnh nhựa, vỏ chai.

c. Chiếc dép nhựa, vài mảnh nhôm, mảnh nhựa, vỏ chai.

Câu 2: Vì sao bé Na đem những thứ nhặt được bỏ vào sọt rác cho cậu bé lấy đi?

a. Vì bé Na muốn làm "cô tiên" xinh đẹp để được mọi người yêu thích.

b. Vì bé Na thấy cậu bé chỉ thích nhặt những thứ đồ cũ để bán lấy tiền.

c. Vì bé Na thương cậu bé mồ côi mẹ phải đi nhặt đồ cũ để bán lấy tiền.

Câu 3: Vì sao bé Na không muốn nói cho ai biết việc mình giúp đỡ cậu bé?

a. Vì bé Na coi đó là việc rất nhỏ, không đáng để khoe khoang.

b. Vì bé Na sợ cậu bé ngượng ngùng, xấu hổ trước mọi người.

c. Vì bé Na sợ mọi người coi thường cậu bé mồ côi nghèo khổ.

Câu 4: Cụm từ nào dưới đây có thể dùng đặt tên khác cho truyện Bé Na?

a. Cậu bé nhặt ve chai.

b. Việc nhỏ nghĩa lớn.

c. Việc làm nhỏ bé.

Câu 5: Việc làm của tác giả ở cuối truyện "Từ hôm đó, tôi cũng gom những thứ nhặt nhạnh được, bỏ vào túi ni lông để đến tối đem đặt lên sọt rác trước nhà." giúp em hiểu được điều gì?

a. Lòng nhân hậu của bé Na được người khác noi theo.

b. Tác giả rất tốt bụng.

c. Tác giả rất chăm chỉ.

Câu 6: Dòng nào dưới đây gồm 2 từ đồng nghĩa với từ thông minh:

a. tinh anh, sáng dạ.

b. tinh anh, sáng tỏ.

c. sáng dạ, sáng tỏ.

Câu 7: Câu nào dưới đây tù in nghiêng được dùng với nghĩa chuyển:

a. Cộng rơm nhô ra ở miệng tượng.

b. Hoa nở ngay trên miệng hố bom.

c. Miệng cười như thể hoa ngâu.

Câu 8: Hai từ chặt và nắm ở dòng nào dưới đây đều là động từ:

a. Tên trộm bị trói chặt/ nắm lấy sợi dây thừng.

b. Mẹ chặt thịt gà dưới bếp/ ăn hết một nắm cơm.

c. Đừng chặt cây cối/ bé nắm chắc tay em.

Câu 9: Hai vế trong câu ghép Tuy quả đó không ăn được nhưng chị rất quý cây đó. có mối quan hệ với nhau là:

a. Nguyên nhân – kết quả.

b. Tương phản.

c. Tăng tiến.

Câu 10: Câu nào dưới đây là câu ghép:

a. Mạc Đĩnh Chi làm quan rất thanh liêm nên nhà ông thường nghèo túng.

b. Ông thông minh, giỏi thơ văn và có tài đối đáp rất sắc bén.

c. Nhà vua ưng thuận và sai người làm như vậy.

Câu 11. Đặt câu với cặp quan hệ từ chỉ mối quan hệ:

a) Nguyên nhân – kết quả:

.....................................................................................................................................

b) Điều kiện (giả thiết ) – kết quả:

.....................................................................................................................................

c) Tương phản:

.....................................................................................................................................

d) Tăng tiến:

.....................................................................................................................................

Câu 12. Thay thế các danh từ cần thiết bằng đại từ thích hợp để câu văn không bị lặp rồi chép lại câu văn sau khi đã thay:

a) Cu Bôn đuổi theo con chuồn chuồn. Cuối cùng, cu Bôn chộp được con chuồn chuồn.

.................................................................................................................................................................................................................................................................

b) Tấm đi qua hồ, Tấm vô ý đánh rơi một chiếc giày xuống nước.

..............................................................................................................................

Câu 13.Trong câu “ Nam đang học lớp 5. Hùng cũng vậy.”

a. Là câu có đại từ thay thế cho động từ.

b. Là câu có đại từ thay thế cho danh từ

c. Là câu có đại từ thay thế cho cụm động từ.

Câu 14.Trong ví dụ: “ Bạn Hà học rất giỏi. Bạn Nam học cũng như thế.” Đại từ được dùng để làm gì?

a. Dùng để thay thế cho động từ.

b. Dùng để xưng hô.

c. Dùng để thay cho tính từ.

" lớp 5 nha . Nhìn dài thôi chứ ngắn . Do bài văn thôi "

0
ENGLISH TEST 29 Part 1: ChÍṮ mÙṴ tëḠcó ph§Ṯ g¡ṣh chân phát âm khác so vÛṩ các tëḠcòn l¡ṩ. A. citadel B. vacation C. destination D. lemonade A. beach B. read C. bean D. ahead A. accident B. soccer C. clinic D. camera A. visit B. season C. sausage D. museum A. thigh B. high C. nine D. sandwich Part 1: ChÍṮ mÙṴ tëḠkhông cùng lo¡ṩ vÛṩ các tëḠkhác trong nhóm. A. television B. radio C. stereo D. table A. soccer B. teacher C. worker D. driver A. occasionally B....
Đọc tiếp

ENGLISH TEST 29

Part 1: ChÍṮ mÙṴ tëḠcó ph§Ṯ g¡ṣh chân phát âm khác so vÛṩ các tëḠcòn l¡ṩ.

A. citadel B. vacation C. destination D. lemonade

A. beach B. read C. bean D. ahead

A. accident B. soccer C. clinic D. camera

A. visit B. season C. sausage D. museum

A. thigh B. high C. nine D. sandwich

Part 1: ChÍṮ mÙṴ tëḠkhông cùng lo¡ṩ vÛṩ các tëḠkhác trong nhóm.

A. television B. radio C. stereo D. table

A. soccer B. teacher C. worker D. driver

A. occasionally B. always C. second D. sometimes

A. sausage B. packet C. lettuce D. beef

A. load B. dangerous C. difficult D. heavy

Part 2: ChÍṮ

Part 1: Chọn một từ có phần gạch chân phát âm khác so với các từ còn lại.

A. citadel B. vacation C. destination D. lemonade

A. beach B. read C. bean D. ahead

A. accident B. soccer C. clinic D. camera

A. visit B. season C. sausage D. museum

A. thigh B. high C. nine D. sandwich

Part 1: Chọn một từ không cùng loại với các từ khác trong nhóm.

A. television B. radio C. stereo D. table

A. soccer B. teacher C. worker D. driver

A. occasionally B. always C. second D. sometimes

A. sausage B. packet C. lettuce D. beef

A. load B. dangerous C. difficult D. heavy

Part 2: Chọn đáp án đúng nhất cho mỗi câu sau. 䴍⁹楳瑳

My sister …………

. her homework every day.

A. does B. is C. are D. do

There is an intersection ahead. We…………

. .

A. must not slow down. B. must slow down. C. must go fast. D. cannot go straight.

How…………

.packets of candy would you like?

A. many B. much C. often D. about

At the zoo, they see a man going into the enclosure. He is going to …………

..the lion.

A. work B. feed C. talk D. sail

Mai goes to school …………

.Monday………

.Friday.

A. from / on B. on / on C. in / in D. from / to

There is a …………

..behind my classroom.

A. big flower garden B. flower big garden C. garden big flower D. big garden flower

Nam is going to stay…………..Hue…………

.his uncle and aunt this summer vaction.

A. at / in B. on / with C. in / with D. with / in

Nam usually goes to school …………

. foot because he lives near his school.

A. from B. with C. on D. about

Would you like something to drink, Mary?

A. Sorry B. No.Thank you C. Yes, you would D. Why

How…………

.oil do you want? - A bottle, please. And …………

. butter.

A. much/some B. many/any C. much/any D. many/some

Listen! Who…………

. in the next room?

A. is going to sing B. sings C. does sing D. is singing

…………

.walk to the park? - That’s a good idea!

A. What do we B. Would you like to C. Why don’t we D. Are we going to

Fifteen plus nineteen equal …………

.

A. eighteen B. thirteen C. thirty D. thirty four

March is the …………

month of the year.

A. first B. second C. third D. fifth

Mekong is & & & & & & & &

…………………… river in Vietnam.

A. long B. longer C. longest D. the longest

Part 3: Cho dạng đúng của các động từ trong ngoặc để hoàn thành những câu sau.

Her father often (watch) ………………………………… news on television every evening.

How many classes (Hoa / have) ……………………………………….today?

Look! The children (wait) ……………………………………………for the bus over there.

Nga (not visit) …………………………………………………..Hue next week.

…………………… (be / there) any milk in the fridge? – Yes, we have some.

Part 4: Đặt câu hỏi cho từ hoặc cụm từ gạch chân

Nam goes to school 6 days a week.=> ........................................................................................................................

My mother is cooking in the kitchen.=> ........................

câu hÏṩ cho tëḠho·ṣ cåṭ tëḠg¡ṣh chân

Nam goes to school 6 days a week.=> ........................................................................................................................

My mother is cooking in the kitchen.=> .........................

.....................................................................................

I am going to stay in Ha Noi for a week.=> ..............................................................................................................

That shirt costs 100 000 dong.=> ......................................................................................................................

Miss Lien’s hair is dark.=> ...........................................................................................

..........................

Part 5: Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi.

Ba is a student at Quang Trung School. Every morning, Ba gets up at six o’clock. He washes his face and brushes his teeth. At 6.30 he eats his breakfast then he goes to school. At ele敶桴物

ven thirty, he goes home. It’s twelve o’clock now and he is having lunch. This afternoon, he is going to play soccer. He is going to do his homework tonight.

What does Ba do?=> . .............................................................................................................

What time does Ba get up every morning?=> ..........................................................................................................

Does Ba go to school in the morning?=> .............................................................................................................

What is Ba doing at twelve o’clock?=> ..................................................................................................

What is Ba going to do in the evening? => ...........................................................................................................

Part 6

: Điền một t

thích hợp vào mỗi chỗ trống trong đoạn văn sau.

My sister’s name is Nga. She lives in Ha Noi. She (1) …………………… Literature at a school there. She goes to work every day. She has two (2) ……………………off a week: Saturday and Sunday. She has ⁡楢敫戠

a bike but she never cycles to work because it’s very far (3) …………

her house to her school. She goes by bus. The school starts at half past seven in the (4) …………

and finishes at four o’clock in the afternoon. After work she usually plays badminton or goes swimming. She comes back home at seven o’clock, and has dinner. After dinner, she listens to music or watches TV. She (5) …………

plays volleyball, but she likes watching volleyball matches on TV. She goes to bed at eleven o’clock.

Part 7: Ch

††ठ倍牡⁴㨷䌠họn các câu trong khung sau để hoàn thành bài hội thoại một cách hợp lý, có một câu không dùng đến.

A. What are there in your neighborhood?

B. Is your school big?

C. Wow! That’s wonderful. I never come to Vinh City.

D. Nice to meet you, too.

E. Is it a sou敶楮⁲桳

venir shop near the house?

F. Vinh City. I live in an apartment.

Ba: Good morning, Hoa. This is my new friend. His name is Quang.

Hoa: Nice to meet you, Quang!

Quang: (1)…………

.……….

Hoa: Where are you from, Quang?

Quang: (2)…………

.

Hoa: (3)………

.……………….

Quang: There is a shop, a cinema and a market near my house. It is very noisy.

Hoa: (4)…………

.

Quang: Yes, it is. And my classroom is on the fouth floor.

Hoa: (5)…………

& & & & .

………….……………….

Ba: It’s 7.00 and we have to come in. Good bye.

Hoa: Good bye. See you later.

Part 8: Hoàn thành câu thứ hai sao cho câu có cùng nghĩa với câu đã cho.

Let’s walk to school!=> Why...............................................................

walk to school!=> Why................................................................

.................................................................?

Her nose is small and straight.=> She ..................................................................................................................

How old is your mother?=> What ........................................................................................................................?

Miss Nga goes to Ha Noi by plane today.=> Miss Nga ......................................................................................

...

No house in this street is older than my house.

=> My house ...............................................................................................................................................................

Part 9: Dùng từ gợi ý viết thành câu hoàn chỉnh để hoàn thành bức thư sau.

Dear Lien,

Thank you for your letter you sent me last week.

I / be / in / country / uncle / aunt.=> ..........................................................................................................

hoàn thành béṣ th°Ġsau.

Dear Lien,

Thank you for your letter you sent me last week.

I / be / in / country / uncle / aunt.=> ...........................................................................................................

.......

They / live / small / house / near / paddy field.

=> ................................................................................................................................................................................

There / big / yard / flower garden / front / house.

=> ................................................................................................................................................................................

left / house / there / be / well.=> .....................................................................................................................

Behind / house / there / be / mountains / tall trees.

=> ................................................................................................................................................................................

Is it beautiful? I will send you a photo of it with the letter.

Write soon,

Linh.

Part 10

: Điền một t

thích hợp vào mỗi chỗ trống trong lá thư sau.

Dear Alice ,

Today is the first day of the school term. I have just got my new timetable. The first lesson (1)______ English . This lesson begins (2)______ nine o’clock and finishes at te㌨弩彟

n (3)_______ ten. The next lesson is Geography and then we have a break . The break lasts (4)______ twenty to eleven (5)_______ five to eleven . The two lessons (6)_______ the break are Spanish and Maths .

Tomorrow we have Physics (7)_______ the break and then History and English (8) _______ . Thusday we have my favourite subject (9)_______ ten fifty-five and twelve thirty-five. The (10)______ twenty lessons each week but they all take place (11)_______ the morning. We are all very tired by lunc

†污敶祲琠物摥†祢氠湵chtime . Love ,

Lala

Part 11: Cho dạng đúng của các từ trong ngoặc để hoàn thành những câu sau.

Dave and I are having the (1-good) ________ holiday of our lives ! We are in Barbados , one of the (2- lovely ) ________ islands in the Caribean . Although it is much (3- small)______ than Jamaica , 桴牥⁥敳

there seems to be ( 4- much)________ to do than in Jamaica . Moreover , the people here seem to be (5-friendly) ________ than those on the other islands . We are staying in the ( 6- mordern)_________ hotel I have ever seen . It’s large and cool , and many people think it is the (7 –good) _________ hotel on the island . It’s far (8- comfortable) _________ than any of the other hotels , and it’s even (9-big)____ than the world famous Belton Hotel . The (10- near) ________ beach is (11-little)_________ than a hundred metres away , and so we can go swimming a lot . It’s really good , and I do wish you were here .

1
22 tháng 4 2017

ENGLISH TEST 29

Part 2: ChÍṮ

Part 1:A. citadel B. vacation C. destination D. lemonade

A. beach B. read C. bean D. ahead

A. accident B. soccer C. clinic D. camera

A. visit B. season C. sausage D. museum

A. thigh B. high C. nine D. sandwich

Part 1:

A. television B. radio C. stereo D. table

A. soccer B. teacher C. worker D. driver

A. occasionally B. always C. second D. sometimes

A. sausage B. packet C. lettuce D. beef

Part 2: Chọn đáp án đúng nhất cho mỗi câu sau. 䴍⁹楳瑳

My sister …………. her homework every day.

A. does B. is C. are D. do

There is an intersection ahead. We…………. .

A. must not slow down. B. must slow down. C. must go fast. D. cannot go straight.

How………….packets of candy would you like?

A. many B. much C. often D. about

At the zoo, they see a man going into the enclosure. He is going to …………..the lion.

A. work B. feed C. talk D. sail

Mai goes to school ………….Monday……….Friday.

A. from / on B. on / on C. in / in D. from / to

There is a …………..behind my classroom.

A. big flower garden B. flower big garden C. garden big flower D. big garden flower

Nam is going to stay…………..Hue………….his uncle and aunt this summer vaction.

A. at / in B. on / with C. in / with D. with / in

Nam usually goes to school …………. foot because he lives near his school.

A. from B. with C. on D. about

Would you like something to drink, Mary?

A. Sorry B. No.Thank you C. Yes, you would D. Why

How………….oil do you want? - A bottle, please. And …………. butter.

A. much/some B. many/any C. much/any D. many/some

Listen! Who…………. in the next room?

A. is going to sing B. sings C. does sing D. is singing

………….walk to the park? - That’s a good idea!

A. What do we B. Would you like to C. Why don’t we D. Are we going to

Fifteen plus nineteen equal ………….

A. eighteen B. thirteen C. thirty D. thirty four

March is the …………month of the year.

A. first B. second C. third D. fifth

Mekong is …………………… river in Vietnam.

A. long B. longer C. longest D. the longest

Part 3: Cho dạng đúng của các động từ trong ngoặc để hoàn thành những câu sau.

Her father often (watch) ……………watches…………………… news on television every evening.

How many classes (Hoa / have) …………………does hoa have…………………….today?

Look! The children (wait) ……………are waiting………………………………for the bus over there.

Nga (not visit) ……………won't visit……………………………………..Hue next week.

……………is there……… (be / there) any milk in the fridge? – Yes, we have some.

Part 4: Đặt câu hỏi cho từ hoặc cụm từ gạch chân

Nam goes to school 6 days a week.=> ............................how often does nam go to school............................................................................................

My mother is cooking in the kitchen.=> ........what is your mother doing?................

I am going to stay in Ha Noi for a week.=> ........................how long are you going to stay in hn?......................................................................................

That shirt costs 100 000 dong.=> ...........how much is that shirt?...........................................................................................................

Miss Lien’s hair is dark.=> ..................what color is misslien's hair?...................................................................................................

Part 5: Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi.

Ba is a student at Quang Trung School. Every morning, Ba gets up at six o’clock. He washes his face and brushes his teeth. At 6.30 he eats his breakfast then he goes to school. At eleven thirty, he goes home. It’s twelve o’clock now and he is having lunch. This afternoon, he is going to play soccer. He is going to do his homework tonight.

What does Ba do?=> . ................Ba is a student.............................................................................................

What time does Ba get up every morning?=> ..................Every morning, Ba gets up at six o’clock........................................................................................

Does Ba go to school in the morning?=> ......................yes, he does.......................................................................................

What is Ba doing at twelve o’clock?=> ..............................he is having lunch....................................................................

What is Ba going to do in the evening? => .......................He is going to do his homework tonight.....................................................................................

Part 6: Điền một tthích hợp vào mỗi chỗ trống trong đoạn văn sau.

My sister’s name is Nga. She lives in Ha Noi. She (1) ……teaches……………… Literature at a school there. She goes to work every day. She has two (2) ………………days……off a week: Saturday and Sunday. She has ⁡a bike but she never cycles to work because it’s very far (3) …from………her house to her school. She goes by bus. The school starts at half past seven in the (4) …morning………and finishes at four o’clock in the afternoon. After work she usually plays badminton or goes swimming. She comes back home at seven o’clock, and has dinner. After dinner, she listens to music or watches TV. She (5) …never………plays volleyball, but she likes watching volleyball matches on TV. She goes to bed at eleven o’clock.

Part 7: Chhọn các câu trong khung sau để hoàn thành bài hội thoại một cách hợp lý, có một câu không dùng đến.

Ba: Good morning, Hoa. This is my new friend. His name is Quang.

Hoa: Nice to meet you, Quang!

Quang: (1)…………D. Nice to meet you, too..……….

Hoa: Where are you from, Quang?

Quang: (2)…F. Vinh City. I live in an apartment.……….

Hoa: (3)……….A. What are there in your neighborhood?.……………….

Quang: There is a shop, a cinema and a market near my house. It is very noisy.

Hoa: (4)……B. Is your school big?…….

Quang: Yes, it is. And my classroom is on the fouth floor.

Hoa: (5)……………C. Wow! That’s wonderful. I never come to Vinh City.……….……………….

Ba: It’s 7.00 and we have to come in. Good bye.

Hoa: Good bye. See you later.

Part 8: Hoàn thành câu thứ hai sao cho câu có cùng nghĩa với câu đã cho.

Let’s walk to school!=> Why......................dont we walk to school?.........................................

Her nose is small and straight.=> She .............has small and straight nose.....................................................................................................

How old is your mother?=> What ............................is your mother's age?............................................................................................?

Miss Nga goes to Ha Noi by plane today.=> Miss Nga .............flies to hanoi today............................................................................

No house in this street is older than my house.

=> My house ...........................................is the oldest in this street....................................................................................................................

Part 9: Dùng từ gợi ý viết thành câu hoàn chỉnh để hoàn thành bức thư sau.

Dear Lien,

Thank you for your letter you sent me last week.

I / be / in / country / uncle / aunt.=> ......................i am in the country with my uncle and aunt....................................................................................

They / live / small / house / near / paddy field.

=> ..........................................they live in a small house near a paddy field......................................................................................................................................

There / big / yard / flower garden / front / house.

=> .................................there is a big yard and a flower garden infront of the house...............................................................................................................................................

left / house / there / be / well.=> ...........................to the left of the house there is a well..........................................................................................

Behind / house / there / be / mountains / tall trees.

=> .........................behind the house there are some mountains and tall trees.......................................................................................................................................................

Is it beautiful? I will send you a photo of it with the letter.

Write soon,Linh.

Part 10: Điền một tthích hợp vào mỗi chỗ trống trong lá thư sau.

Dear Alice ,

Today is the first day of the school term. I have just got my new timetable. The first lesson (1)__is____ English . This lesson begins (2)__at____ nine o’clock and finishes at ten (3)___past____ ten. The next lesson is Geography and then we have a break . The break lasts (4)__from____ twenty to eleven (5)___to____ five to eleven . The two lessons (6)___after____ the break are Spanish and Maths .Tomorrow we have Physics (7)____at___ the break and then History and English (8) ___finally____ . Thusday we have my favourite subject (9)___between____ ten fifty-five and twelve thirty-five. There (10)_are_____ twenty lessons each week but they all take place (11)___in____ the morning. We are all very tired by luncchtime . Love ,Lala

Part 11: Cho dạng đúng của các từ trong ngoặc để hoàn thành những câu sau.

Dave and I are having the (1-good) ___best_____ holiday of our lives ! We are in Barbados , one of the (2- lovely ) ___loveliest_____ islands in the Caribean . Although it is much (3- small)____smaller__ than Jamaica ,there seems to be ( 4- much)____more____ to do than in Jamaica . Moreover , the people here seem to be (5-friendly) ___more friendly_____ than those on the other islands . We are staying in the ( 6- mordern)___most modern______ hotel I have ever seen . It’s large and cool , and many people think it is the (7 –good) ___best______ hotel on the island . It’s far (8- comfortable) __more comfortable_______ than any of the other hotels , and it’s even (9-big)__bigger__ than the world famous Belton Hotel . The (10- near) ____nearest____ beach is (11-little)___less______ than a hundred metres away , and so we can go swimming a lot . It’s really good , and I do wish you were here .

1. Don’t cry because it’s over, smile because it happened. ― Dr. Seuss Đừng khóc vì nó kết thúc, hãy cười vì nó đã xảy ra. 2. I’m selfish, impatient and a little insecure. I make mistakes, I am out of control and at times hard to handle. But if you can’t handle me at my worst, then you sure as hell don’t deserve me at my best. ― Marilyn Monroe Tôi là kẻ ích kỷ, thiếu kiên nhẫn và dễ dao động. Tôi thường sai lầm, mất kiểm soát và có những thời điểm...
Đọc tiếp

1. Don’t cry because it’s over, smile because it happened. ― Dr. Seuss

Đừng khóc vì nó kết thúc, hãy cười vì nó đã xảy ra.

2. I’m selfish, impatient and a little insecure. I make mistakes, I am out of control and at times hard to handle. But if you can’t handle me at my worst, then you sure as hell don’t deserve me at my best. ― Marilyn Monroe

Tôi là kẻ ích kỷ, thiếu kiên nhẫn và dễ dao động. Tôi thường sai lầm, mất kiểm soát và có những thời điểm tôi khó mà điều khiển được. Nhưng nếu bạn không thể đối đãi với tôi trong những lúc tôi tệ nhất, thì bạn chắc chắn không xứng đáng với những gì tốt nhất mà tôi có.

3. You’ve gotta dance like there’s nobody watching,
Love like you’ll never be hurt,
Sing like there’s nobody listening,
And live like it’s heaven on earth. ― William W. Purkey

Bạn hãy nhảy như không ai nhìn thấy bạn,
Hãy yêu như bạn không bao giờ bị tổn thương,
Hát như không ai nghe thấy,
Và sống như thể thiên đường ở trên trái đất”

4. You only live once, but if you do it right, once is enough. ― Mae West

Bạn chỉ sống một lần duy nhất, nhưng nếu bạn làm đúng thì một lần là đủ.

5. In three words I can sum up everything I’ve learned about life: it goes on. ― Robert Frost

Trong 3 từ tôi có thể tổng kết mọi thứ tôi học được về cuộc sống: Nó vẫn tiếp tục thôi.

6. To live is the rarest thing in the world. Most people exist, that is all. ― Oscar Wilde

Sống là điều hiếm có nhất nhất trên thế giới này, phần lớn mọi người chỉ tồn tại, đó là tất cả.

7. Insanity is doing the same thing, over and over again, but expecting different results. ― Narcotics Anonymous

Sự điên rồ là làm một việc giống nhau, lặp đi lặp lại, nhưng mong chờ những kết quả khác nha

Chẳng thà bị ghét vì những gì thuộc về chính con người ta còn hơn là được yêu thương từ kiếp vay mượn.

9. There are only two ways to live your life. One is as though nothing is a miracle. The other is as though everything is a miracle. ― Albert Einstein

Chỉ có duy nhất 2 cách để bạn sống cuộc đời của mình. Một là sống như thể không gì là phép màu cả. Điều còn lại là sống như thể phép màu là tất cả mọi thứ.

10. It does not do to dwell on dreams and forget to live. ― J.K. Rowling, Harry Potter and the Sorcerer’s Stone

Đừng bám lấy những giấc mơ mà quên mất cuộc sống hiện tại.

11. Good friends, good books, and a sleepy conscience: this is the ideal life. ― Mark Twain

Bạn tốt, sách hay và một lương tâm thanh thản: đó chính là cuộc sống lý tưởng.

12. Life is what happens to us while we are making other plans. ― Allen Saunders

Cuộc sống là những điều xảy ra với chúng ta khi mình đang tạo nên những kế hoạch khác.

13. I may not have gone where I intended to go, but I think I have ended up where I needed to be. ― Douglas Adams, The Long Dark Tea-Time of the Soul

Tôi có thể đã không đến nơi tôi định đi nhưng tôi nghĩ mình đã đến được nơi tôi cần đến.

14. Everything you can imagine is real. ― Pablo Picasso

Mọi điều bạn có thể tưởng tượng được đều là thật.

15. Sometimes the questions are complicated and the answers are simple. ― Dr. Seuss

Đôi khi câu hỏi thường phức tạp thì câu trả lời sẽ rất đơn giản.

16. Today you are You, that is truer than true. There is no one alive who is Youer than You. ― Dr. Seuss, Happy Birthday to You!

Hôm nay bạn là chính mình, đó là một điều không ai có thể chối cãi. Chẳng ai có khả năng biến thành bạn giỏi hơn bản thân bạn đâu.

17. I’m not afraid of death; I just don’t want to be there when it happens. ― Woody Allen

Tôi không sợ cái chết; tôi chỉ không muốn ở đó khi điều này xảy ra.

18. Life isn’t about finding yourself. Life is about creating yourself. ― George Bernard Shaw

Cuộc sống không phải là đi tìm chính bạn mà cuộc sống là tạo nên chính bạn.

19. Sometimes people are beautiful.
Not in looks.
Not in what they say.
Just in what they are. ― Markus Zusak, I Am the Messenger

Đôi khi con người thật đẹp.
Họ đẹp không phải ở hình dáng,
Không phải ở lời họ nói,
Mà ở chính họ là ai.

20. Life is like riding a bicycle. To keep your balance, you must keep moving. ― Albert Einstein

Cuộc sống như thể việc đạp một chiếc xe. Để giữ thăng bằng, bạn phải đi tiếp.

21. Reality continues to ruin my life. ― Bill Watterson, The Complete Calvin and Hobbes

Thực tế tiếp tục hủy hoại cuộc sống của tôi.

22. Things change. And friends leave. Life doesn’t stop for anybody. ― Stephen Chbosky, The Perks of Being a Wallflower

Mọi thứ thay đổi, và bạn bè rời đi. Cuộc sống không dừng lại cho bất kỳ ai.

23. You should learn from your competitor, but never copy. Copy and you die. – Jack Ma

Bạn nên học từ đối thủ, nhưng đừng bao giờ sao chép. Sao chép và bạn sẽ chết.

24. When someone loves you, the way they talk about you is different. You feel safe and comfortable. ― Jess C. Scott, The Intern

Khi ai đó yêu bạn thì cái cách họ nói về bạn rất khác biệt. Bạn sẽ cảm thấy an toàn và thoải mái.

25. But better to get hurt by the truth than comforted with a lie. ― Khaled Hosseini

Thà bị tổn thương bởi sự thật còn hơn là được xoa dịu bởi lời nói dối.

B. Những câu nói truyền cảm hứng về một cuộc sống tươi đẹp

26. We are all in the gutter, but some of us are looking at the stars. ― Oscar Wilde

Tất cả chúng ta đều bước đi trên cống rãnh, nhưng chỉ một số người vẫn ngắm các vì sao.

27. Be who you are and say what you mean, because those who mind don’t matter and those who matter don’t mind. ― Dr. Seuss

Hãy là chính mình và nói điều bạn muốn nói. Bởi những người thấy phiền lòng chẳng có ý nghĩa, và những người có ý nghĩa sẽ không thấy phiền lòng

28. This too, shall pass. —Anonymous

Rồi mọi chuyện sẽ qua.

29. Keep your eyes on the stars and your feet on the ground. —Theodore Roosevelt

Hướng đôi mắt về phía những vì sao, và chạm đôi chân trên mặt đất.

30. The only person you should try to be better than is the person you were yesterday. —Anonymous

Người mà bạn nên cố gắng để trở nên tốt đẹp hơn chính là bạn của ngày hôm qua.

31. Never be bullied into silence. Never allow yourself to be made a victim. Accept no one’s definition of your life; define yourself. —Harvey Fierstein

Không bao giờ để bị ngược đãi bởi sự im lặng. Không bao giờ cho phép bản thân trở thành nạn nhân. Không chấp nhận ai định nghĩa cuộc sống của bạn; hãy tự định nghĩa bản thân mình.

32. Faith is the art of holding on to things your reason has once accepted, in spite of your changing moods. —C.S. Lewis

Niềm tin là nghệ thuật níu giữ những điều mà bạn có lý do chấp nhận nó, dù cho bạn có thay đổi tâm trạng như thế nào.

33. You never know what worse luck your bad luck has saved you from — Cormac McCarthy

Bạn sẽ không bao giờ biết được những điều thực sự tồi tệ nào mà được cứu bởi những điều tồi tệ khác của bạn đâu.

34. A man who flies from his fear may find that he has only taken a shortcut to meet it. —Sador, Children of Húrin

Người mà thoát được ra khỏi nỗi sợ của họ sẽ hiểu rằng họ chỉ đi 1 đoạn đường tắt đến gặp nó mà thôi.

35. Life’s too mysterious to take too serious. —Mary Engelbreit

Cuộc sống này quá bí ẩn để coi nó quá nghiêm trọng.

36. No one can make you feel inferior without your consent. —Eleanor Roosevelt

Không ai có thể làm bạn cảm thấy kém hơn nếu không có sự bằng lòng của bạn.

37. The woman who follows the crowd will usually go no further than the crowd. The woman who walks alone is likely to find herself in places no one has been before. —Albert Einstein

Người phụ nữ mà đi theo đám đông sẽ luôn không thể đi xa hơn đám đông, người phụ nữ mà đi một mình thì thường tìm thấy cô ấy ở những nơi mà chưa ai từng đến trước đó.

38. You can’t go around building a better world for people. Only people can build a better world for people. Otherwise it’s just a cage. —Terry Pratchett, Witches Abroad

Bạn không thể xây dựng một thế giới đẹp hơn cho mọi người được. Chỉ có tất cả con người mới có thể xây dựng một thế giới đẹp hơn cho con người thôi. Nếu không thì nó chỉ là một cái lồng sắt.

39. There isn’t a way things should be. There’s just what happens, and what we do. — Terry Pratchett, A Hat Full of Sky

Không có cách nào khiến mọi việc nên như thế. Sẽ chỉ có điều gì đang diễn ra và chúng ta làm gì mà thôi.

40. Be where your feet are — Anonymous
Hãy sống vui với hiện tại.

41. It’s not about how hard you can hit; it’s about how hard you can get hit and keep moving forward. —Rocky Balboa, Rocky

Bạn đấm mạnh thế nào không thành vấn đề bằng việc bạn bị đánh mạnh thế nào và vẫn tiếp tục tiến về phía trước.

42. The trick in life is learning how to deal with it. —Helen Mirren

Trò đời chính là việc bạn học được cách xử lý chúng thế nào.

43. If you want to go fast, go alone. If you want to go far, go together. —African proverb

Nếu bạn muốn đi nhanh, hãy đi một mình. Nếu bạn muốn đi xa, hãy đi cùng nhau.

44. It’s OK to not be OK, as long as you don’t stay that way. —Anonymous

Hoàn toàn OK nếu bạn không ổn, miễn là bạn đừng mãi dừng lại ở đó.

45. I can be changed by what happens to me but I refuse to be reduced by it. —Maya Angelou

Tôi có thể bị thay đổi bởi những điều đang xảy ra nhưng tôi từ chối để bị tuyệt vọng bởi chúng.

46. Believe you can and you’re halfway there. —T. Roosevelt
Hãy tin rằng bạn có thể và bạn đã đang ở nửa chặng đường rồi.

Hạnh phúc đến từ bên trong.

48. Defeat is simply a signal to press onward. —Helen Keller

Sự thất bại chỉ đơn giản là một tín hiệu để tiến lên phía trước

49. Nothing in life is to be feared; it is only to be understood. Now is the time to understand more so that we may fear less. —Marie Curie

Không có gì trên cuộc đời này là đáng sợ, chỉ cần nó được hiểu. Đây chính là thời điểm để hiểu nhiều hơn vì thế mà chúng ta có thể lo sợ ít hơn.

50. Those who don’t believe in magic will never find it. —Roald Dahl

Ai không tin vào phép màu sẽ không bao giờ tìm thấy nó.

51. There is no elevator to success — you have to take the stairs. —Anonymous

Không có chiếc thang máy nào đưa bạn đến thành công, bạn phải leo thang thôi.

52. Plant your garden and decorate your own soul, instead of waiting for someone to bring you flowers. —Jose Luis Borges

Hãy tự trồng vườn và trang trí cho tâm hồn bạn, thay vì chờ đợi ai đó mang hoa đến cho bạn.

53. Don’t sweat the petty things and don’t pet the sweaty things. —George Carlin

Đừng đổ mồ hôi cho những thứ nhỏ nhặt và đừng cưng nựng những thứ khiến bạn tốn mồ hôi.

54. Do what you feel in your heart to be right- for you’ll be criticized anyway. You’ll be damned if you do, and damned if you don’t. —Eleanor Roosevelt.

Hãy làm điều thâm tâm bạn cho là đúng – vì đằng nào bạn cũng bị chỉ trích. Bạn sẽ bị chửi bới nếu bạn làm, và nguyền rủa nếu bạn không làm.

55. Do not set yourself on fire in order to keep others warm. –Anonymous

Đừng đặt mình vào lửa để giữ ấm cho những người khác.

C. Những câu nói sẽ thay đổi bạn (mãi mãi)

56. Not how long, but how well you have lived is the main thing. — Seneca

Không phải sống bao lâu mà sống tốt như thế nào mới là điều quan trọng.

57. I love those who can smile in trouble…— Leonardo da Vinci

Tôi thích những người có thể cười khi gặp rắc rối

58. Time means a lot to me because, you see, I, too, am also a learner and am often lost in the joy of forever developing and simplifying. If you love life, don’t waste time, for time is what life is made up of. — Bruce Lee

Thì giờ rất quan trọng đối với tôi, bạn thấy đấy, tôi cũng luôn học hỏi và thường lạc trong niềm vui của việc sẽ mãi mãi phát triển và đơn giản hóa

59. Very little is needed to make a happy life; it is all within yourself, in your way of thinking. — Marcus Aurelius

Một cuộc sống hạnh phúc được tạo nên từ những thứ nhỏ bé: luôn sống với bản thân mình, theo cách mà bạn suy nghĩ.

60. Life is like playing a violin in public and learning the instrument as one goes on — Samuel Butler

Cuộc sống giống như chơi đàn violin giữa chốn công cộng và học nhạc cụ khi bản nhạc cứ tiếp tục.

61. Believe that life is worth living and your belief will help create the fact. — William James

Hãy tin tưởng rằng cuộc sống này xứng đáng để sống và niềm tin đó của bạn sẽ tạo nên sự thật.

62. Do not take life too seriously. You will never get out of it alive. — Elbert Hubbard

Đừng coi cuộc đời quá nghiêm trọng. Bạn sẽ không bao giờ sống sót thoát khỏi nó đâu.

63. The heart, like the stomach, wants a varied diet. — Gustave Flaubert

Trái tim giống như chiếc dạ dày muốn 1 chế độ ăn uống đa dạng.

64. The trick in life is learning how to deal with it. — Helen Mirren

Trò đời là bạn phải học được cách đối phó với nó.

65. Life is too important to be taken seriously. — Oscar Wilde

Cuộc sống quá quan trọng để nghiêm túc quá với nó.

66. What lies behind you and what lies in front of you, pales in comparison to what lies inside of you. — Ralph Waldo Emerson

Điều nằm sau bạn và điều nằm trước bạn không bằng được điều nằm trong bạn.

67. Don’t gain the world and lose your soul, wisdom is better than silver or gold. — Bob Marley

Đừng đuổi theo quyền lực mà đánh mất đạo đức, cũng như trí tuệ đem đến cho bạn hạnh phúc chứ không phải là tiền bạc và vật chất.

68. I’m the one that’s got to die when it’s time for me to die, so let me live my life the way I want to. — Bob Marley

Tôi sẽ chết khi mà tôi cần phải chết. Vì thế hãy để tôi sống cuộc sống theo cách tôi muốn.

Thà một phút huy hoàng rồi chợt tắt còn hơn le lói suốt trăm năm.

70. Life can only be understood backwards; but it must be lived forwards. — Soren Kierkegaard

Cuộc sống chỉ có thể được giác ngộ bởi những gì đã trải qua; nhưng nó phải tiếp tục được sống hướng về phía trước

71. Your time is limited, so don’t waste it living someone else’s life. Don’t be trapped by dogma, which is living with the results of other people’s thinking. Don’t let the noise of others’ opinions drown out your own inner voice. And most important, have the courage to follow your heart and intuition. — Steve Jobs

Thời gian có hạn vì thế đừng lãng phí chúng để sống cuộc sống của người khác. Đừng bị mắc kẹt trong giáo điều bằng việc bạn sống với suy nghĩ của người khác. Đừng để ý kiến của người khác làm mất đi giọng nói bên trong bạn. Và quan trọng nhất, hãy có can đảm để dõi theo trái tim và trực giác của bạn.

72. Life is really simple, but we insist on making it complicated. — Confucius

Cuộc sống rất đơn giản nhưng chúng ta cứ làm nó phức tạp lên.

73. If you want to live a happy life, tie it to a goal, not to people or things. — Albert Einstein

Nếu bạn muốn sống một cuộc sống hạnh phúc, hãy trói nó vào một mục tiêu chứ đừng trói nó vào vật nào hay người nào.

74. You can be the ripest, juiciest peach in the world and there’s still going to be someone who hates peaches. — Dita Von Teese.

Bạn có thể là quả đào chín mọng nước nhất thế giới này nhưng ngoài kia chắc chắn vẫn sẽ có ai ghét đào.

75. I am thankful to all who said no to me. It is because of them that I’m doing it myself. — Albert Einstein

Tôi rất biết ơn những người đã nói không với tôi. Chính nhờ họ mà tôi đang làm việc bằng chính sức mình.

D. Những câu nói hài hước khiến bạn phải bật cười

76. Life is short, smile while you still have teeth.

Cuộc đời ngắn lắm, hãy cười khi bạn còn răng.

77. 3 most difficult things to do in the world
You can’t count your hair
You can’t wash your eyes with soap
You can’t breathe when your tongue is out.
Now please put your tongue back inside.

Ba điều khó nhất trên đời này:
Bạn không thể đếm được số tóc trên đầu bạn.
Bạn không thể rửa mắt bằng xà phòng.
Bạn không thể thở khi thè lưỡi ra ngoài.
Bây giờ thì bạn đặt lưỡi lại vào trong được rồi.

77. When I die, I want my tombstone to offer free WiFi, just so people will visit more often.

Khi tôi chết, tôi muốn mộ của mình có wifi và mọi người sẽ ghé thăm thường xuyên hơn.

78. I’m not lazy. I’m just on my energy saving mode.

Tôi không lười, tôi chỉ đang ở chế độ tiết kiệm năng lượng thôi.

79. You never know what you have until… you clean your room.

Bạn sẽ không bao giờ biết mình có gì cho đến khi… bạn dọn phòng mình.

80. I wish I were a unicorn so I could stab idiots with my head.

Tôi ước gì mình là một chú kỳ lân để tôi có thể đâm những kẻ ngốc bằng đầu mình.

81. The brain is a wonderful organ; it starts working in the moment you get up in the morning, and does not stop until you get into the office. — Robert Frost

Não bộ là một cơ quan diệu kỳ, nó bắt đầu hoạt động vào thời điểm bạn thức dậy buổi sáng và không dừng lại cho đến khi bạn vào văn phòng.

82. People say nothing is impossible, but I do nothing everyday.

Mọi người nói không gì là không thể nhưng tôi lại không làm gì mỗi ngày.

83. Light travels faster than sound. This is why some people appear bright until you hear them speak . — Alan Dundes

Ánh sáng có tốc độ nhanh hơn âm thanh. Vì thế mà một vài người sẽ xuất hiện sáng bừng cho tới khi bạn nghe được giọng của họ.

84. Facebook just sounds like a drag, in my day seeing pictures of peoples vacations was considered a punishment. — Betty White

Facebook giống như một cái lưỡi rê vậy, nhìn ảnh mọi người đi nghỉ mát cứ như thể một hình phạt.

85. Money won’t buy happiness, but it will pay the salaries of a large research staff to study the problem. — Bill Vaughan

Tiền không mua được hạnh phúc nhưng nó sẽ trả được lương cho lượng lớn nhân viên để nghiên cứu vấn đề.

86. I’m going to stand outside. So If anyone asks, I am outstanding.

Tôi sẽ đứng ở ngoài thôi và nếu có ai hỏi thì tôi nói là tôi nổi bật đấy.

87. You can’t always control who walks into your life… but you can control which window you throw them out of.

Bạn không thể điều khiển việc ai sẽ bước vào cuộc sống của mình nhưng bạn có thể quyết định bạn có thể ném họ ra khỏi chiếc cửa sổ nào.

88. I never make the same mistake twice. I make it like five or six times, you know, just to be sure.

Tôi không bao giờ sai lầm đến lần hai. Tôi thường sai lầm lần thứ năm hoặc sáu để thấy chắc chắn.

89. Behind every successful man stands a surprised mother-in-law. — Hubert Humphrey

Đằng sau mỗi người đàn ông thành công thường là một người mẹ vợ đáng kinh ngạc.

90. The man who can smile when things go wrong has thought of someone else he can blame it on —Robert Bloch

Người đàn ông mà có thể mỉm cười khi mọi việc tệ đi chính là do anh ta đã nghĩ đến người mà anh ta có thể đổ lỗi lên họ rồi.

91. Before you criticize someone, you should walk a mile in their shoes. That way when you criticize them, you are a mile away from them and you have their shoes. —Jack Handey

Trước khi bạn chỉ trích ai đó, bạn nên đi một dặm trên đôi giày của họ (chơi chữ: đặt mình vào vị trí của họ), vì thế mà khi bạn chỉ trích họ, bạn đã chạy xa cả mét và có giày của họ.

92. Men are like bank accounts. Without a lot of money they don’t generate a lot of interest. —Anonymous

Đàn ông như thể những chiếc tài khoản ngân hàng. Nếu không có nhiều tiền thì họ sẽ không nảy sinh sở thích được.

Nếu từ đầu bạn đã không thành công thì bạn nên định nghĩa lại thành công.

94. Men marry women with the hope they will never change. Women marry men with the hope they will change. Invariably they are both disappointed. ― Albert Einstein

Người đàn ông cưới phụ nữ với hy vọng họ sẽ không bao giờ thay đổi. Phụ nữ cưới đàn ông với hy vọng họ sẽ thay đổi. Chỉ có điều không thay đổi đó là họ đều cùng thất vọng.

95. Do not argue with an idiot. He will drag you down to his level and beat you with experience. ― Anonymous

Đừng tranh cãi với kẻ ngốc. Anh ta sẽ kéo bạn xuống trình độ của mình và đánh bại bạn với kinh nghiệm.

96. Death is life’s way of telling you you’ve been fired. ― R. Geis

Cái chết là cách mà cuộc sống nói với bạn rằng bạn đã bị sa thải.

97. People often say that motivation doesn’t last. Well, neither does bathing – that’s why we recommend it daily. —Zig Ziglar

Mọi người thường nói rằng động lực không tồn tại mãi. Việc tắm rửa cũng vậy, vì thế mà chúng ta mới gợi ý là nó phải được làm hàng ngày.

98. Don’t worry about the world coming to an end today. It’s already tomorrow in Australia. — Charles Schulz

Đừng lo lắng về việc thế giới sẽ kết thúc hôm nay. Bởi nó đã là ngày mai ở Úc rồi.

99. Whoever said, “It’s not whether you win or lose that counts”, probably lost. — Martina Navratilova

Bất kỳ ai nói rằng thắng bại không quan trọng thì chắc chắn đã thất bại.

100. Even if you are on the right track, you’ll get run over if you just sit there. — Will Rogers

Kể cả khi bạn đi đúng hướng rồi thì bạn sẽ phải làm lại nếu bạn vẫn chỉ ngồi đó.

101. I wake up every morning at nine and grab for the morning paper. Then I look at the obituary page. If my name is not on it, I get up. — Benjamin Franklin

Tôi thức dậy mỗi sáng vào lúc 9h và cầm lấy tờ báo. Sau đó tôi nhìn vào trang cáo phó. Nếu tên tôi không ở trên đó thì tôi dậy.

3
9 tháng 9 2018

Dài quá :)) đọc mấy câu đã nản, bỏ luôn :v

9 tháng 9 2018

mk cx tek , sao chép đăng cho có chứ đọc đc có 5 câu limdim

ENGLISH TEST 02 I. Tìm từ không cùng nhóm với từ còn lại. 1. a. Wednesday b. everyday c. Friday d. Thursday 2. a. third b. two c. twelve d. thirty 3. a. history b. English c. literature d. timetable 4. a.finish b. read c. watch d. soccer 5. a. evening b. morning c. homework d. afternoon II. Chọn đáp án đúng cho mỗi câu sau. 1. …………… sports do you play? a. How b. Who c. Which d. What’s 2. My mother wants a good pair of shoes because she often goes …………. a. jogging b....
Đọc tiếp

ENGLISH TEST 02

I. Tìm từ không cùng nhóm với từ còn lại.

1. a. Wednesday b. everyday c. Friday d. Thursday

2. a. third b. two c. twelve d. thirty

3. a. history b. English c. literature d. timetable

4. a.finish b. read c. watch d. soccer

5. a. evening b. morning c. homework d. afternoon

II. Chọn đáp án đúng cho mỗi câu sau.

1. …………… sports do you play?

a. How b. Who c. Which d. What’s

2. My mother wants a good pair of shoes because she often goes ………….

a. jogging b. fishing c. sailing d. running

3. He often …………….. his kite when he’s not busy.

a. does b. plays c. goes d. flies

4. How ......................... kilos of beef does she want?

a. many b. much c. any d. about

5. “Is that your father?” - “Yes, .........................”

a. it is b. that is c. he is d. it’s

6. “Would you like some noodles, Lan?” - “No, .........................I’m full. Thanks.”

a. I wouldn’t b. I don’t c. I’m not d. I don’t like

7. There is …………………….. oil in this bottle. We should buy some more.

a. a few b. few c. little d. a little

8. Can I help you? - …………., please. I need a kilo of beef.

a. Sorry b. Yes c. Can d. No

9. Minh …………… likes fish and beef.

a. isn’t b. don’t c. doesn’t d. never

10. He goes to work six days a week. He ………………..…. goes to work.

a. always b. usually c. often d. never

11. ............................ are you going to spend your summer vacation?

a. Where b. Which c. What d. Who

12. Let’s ................................. some photos.

a. to take b. takes c. taking d. take

13. Why don’t we go to the cinema tonight?

a. Because we don’t like film b. That’s a good idea

c. You are right d. Thank you very much

14. We are going to stay..................................... my uncle’s house.

a. in b. at c. with d. on

15 ....................................to go for a walk?

a. How about b. Would you like c. Why don’t d. Let’s

16. “How ..................... oranges would you like” - “A dozen, please. And ..................... tea.”

a. much, some b. many, any c. much, any d. many, some

17. I don’t like vegetables but my sister .........................

a. do b. likes c. does d. would like

18. Ba ………….lunch at school.

a. does b. has c. have d. eat

19.What time……….classes start ?

a. do b. does c. it d. are

20.Lan’s brother…………..volleyball now.

a. playing b. plays c. is playing d

III. Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc.

1. What they (do) .............tonight? - They (listen)................. to music on the radio.

2. Your brother (can, swim)............. ? - Yes, he can. He (swim)............. very well.

3. He (be)…….......... tired and he’d like (sit)……........ down.

4. Hoa (not do)............. her homework in the afternoon. She (do)............. it in the evening.

5. Look! The plane (fly)..................... towards the airport. It (land).........................

IV. Điền giới từ thích hợp cho mỗi câu sau.

1. I live (1) ………………… a small house (2) ………………… the countryside.

2. My house is (3) ………………… a bookstore and a toystore: the bookstore to the left and the toys tore to the right.

3 .Miss Mai wants a kilo ……………… (4) meat and a dozen (5) …………… eggs.

4.Nga goes (6) …………… school (7) ……………foot every morning and she goes (8) ………… home (9) ……… four thirty in the afternoon.

5. Who do you usually play badminton (10) …………………?

V. Cho dạng đúng của từ ttrong ngoặc.

1. There are lots of (beauty) ……………………beaches in Viet Nam.

2. Is Mr.Ha a (business) ……………………………………………..?

3. September is the (nine)......................................... month of the year.

4. My father goes (jog)..............................................every morning.

5. She has small white (tooth) ……………………......................... .

VI. Tìm và sửa lỗi sai.

1. My brother are working in the city.

2. Mr Minh rides his bike to work at the moment.

3. I don’t have some oranges, but I have some bananas.

4. How many homework does Lien have everyday?

5. What would you like buying at the canteen?

6. I go to Ha Long tomorrow.

7. The children play games usually in the afternoon.

8. It’s often cold in the summer.

9. How many season are there in a year?

10. We need eight hundred gram of meat.

VII. Em hãy điền một từ thích hợp để hoàn thành lá thư sau.

Dear Mai,

I am visiting Ha Long Bay with my family ...................… June 12th to 20th……………… you have a double room with a shower for these days? How ………..… is the room? We would like ….…….…… room facing the sea if it is possible. We …… eat meat but we ……………… all other kinds of food. We are arriving ………… Ha Long Bay …………..… about six o’clock on Monday evening. We plan to leave the hotel ……………Sunday morning.

I …………..… forward to hearing from you soon.

Love

Nga.

VIII. Đặt câu hỏi cho phần gạch chân.

1. You can go to the supermarket to buy beef ..........................................................................................

2. Lan goes to school with her friends. ........................................................................................................

3. They go to the zoo every weekend..................................................................................................................

4. I’d like some beef...................................................................................................................

5. She is going to stay there for two days. ..............................................................................................

6. My daughters do aerobics every morning............................................................................

7. This bar of soap is 8000 dong..................................................................................................................

8. His pencils are brown.......................................................................................................

9. Lan is going to live in China...........................................................................................................

10. They are going to paint their house..........................................................................................................

11. We want two English books...................................................................................................................

IX. Sắp xếp các câu sau thành đoạn hội thoại hợp lí.

  1. Thanks. How much are they?
  2. Can I help you?
  3. How many oranges do you want?
  4. I’d like some oranges.
  5. Half a dozen, please .
  6. Yes. I’d like a bottle of cooking oil.
  7. Is there anything else?
  8. Here you are.
  9. Ten thousand dong. ………Thank you.

2
12 tháng 4 2017

ENGLISH TEST 02

I. Tìm từ không cùng nhóm với từ còn lại.

1. a. Wednesday b. everyday c. Friday d. Thursday

2. a. third b. two c. twelve d. thirty

3. a. history b. English c. literature d. timetable

4. a.finish b. read c. watch d. soccer

5. a. evening b. morning c. homework d. afternoon

II. Chọn đáp án đúng cho mỗi câu sau.

1. …………… sports do you play?

a. How b. Who c. Which d. What’s

2. My mother wants a good pair of shoes because she often goes ………….

a. jogging b. fishing c. sailing d. running

3. He often …………….. his kite when he’s not busy.

a. does b. plays c. goes d. flies

4. How ......................... kilos of beef does she want?

a. many b. much c. any d. about

5. “Is that your father?” - “Yes, .........................”

a. it is b. that is c. he is d. it’s

6. “Would you like some noodles, Lan?” - “No, .........................I’m full. Thanks.”

a. I wouldn’t b. I don’t c. I’m not d. I don’t like

7. There is …………………….. oil in this bottle. We should buy some more.

a. a few b. few c. little d. a little

8. Can I help you? - …………., please. I need a kilo of beef.

a. Sorry b. Yes c. Can d. No

9. Minh …………… likes fish and beef.

a. isn’t b. don’t c. doesn’t d. never

10. He goes to work six days a week. He ………………..…. goes to work.

a. always b. usually c. often d. never

11. ............................ are you going to spend your summer vacation?

a. Where b. Which c. What d. Who

12. Let’s ................................. some photos.

a. to take b. takes c. taking d. take

13. Why don’t we go to the cinema tonight?

a. Because we don’t like film b. That’s a good idea

c. You are right d. Thank you very much

14. We are going to stay..................................... my uncle’s house.

a. in b. at c. with d. on

15 ....................................to go for a walk?

a. How about b. Would you like c. Why don’t d. Let’s

16. “How ..................... oranges would you like” - “A dozen, please. And ..................... tea.”

a. much, some b. many, any c. much, any d. many, some

17. I don’t like vegetables but my sister .........................

a. do b. likes c. does d. would like

18. Ba ………….lunch at school.

a. does b. has c. have d. eat

19.What time……….classes start ?

a. do b. does c. it d. are

20.Lan’s brother…………..volleyball now.

a. playing b. plays c. is playing d

III. Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc.

1. What WILL they (do) ....DO.........tonight? - They (listen)......WILL LISTEN........... to music on the radio.

2.CAN Your brother (can, swim)...SWIM.......... ? - Yes, he can. He (swim).....SWIMS........ very well.

3. He (be)……IS.......... tired and he’d like (sit)……TO SIT........ down.

4. Hoa (not do)......DOESN'T....... her homework in the afternoon. She (do)......DOES....... it in the evening.

5. Look! The plane (fly).............IS FLYING........ towards the airport. It (land).........IS GOING TO LAND................

IV. Điền giới từ thích hợp cho mỗi câu sau.

1. I live (1) ………IN………… a small house (2) ……IN…………… the countryside.

2. My house is (3) ………BETWEEN………… a bookstore and a toystore: the bookstore to the left and the toys tore to the right.

3 .Miss Mai wants a kilo ……OF………… (4) meat and a dozen (5) ……OF……… eggs.

4.Nga goes (6) ……TO……… school (7) ………ON……foot every morning and she goes (8) ………BACK… home (9) …AT…… four thirty in the afternoon.

5. Who do you usually play badminton (10) ………WITH…………?

V. Cho dạng đúng của từ ttrong ngoặc.

1. There are lots of (beauty) …………BEAUTIFUL…………beaches in Viet Nam.

2. Is Mr.Ha a (business) ……………BUSINESSMAN………………………………..?

3. September is the (nine)...................NINTH...................... month of the year.

4. My father goes (jog)...................JOGGING...........................every morning.

5. She has small white (tooth) …………TEETH…………......................... .

VI. Tìm và sửa lỗi sai.

1. My brother are=>IS working in the city.

2. Mr Minh rides=>IS RIDING his bike to work at the moment.

3. I don’t have some=>ANY oranges, but I have some bananas.

4. How many=>MUCH homework does Lien have everyday?

5. What would you like buying=>TO BUY at the canteen?

6. I go=>AM GOING TO GO to Ha Long tomorrow.

7. The children play games usually=>USUALLY PLAY GAMES in the afternoon.

8. It’s often cold in the summer=>WINTER.

9. How many season=>SEASONS are there in a year?

10. We need eight hundred gram=>GRAMS of meat.

VII. Em hãy điền một từ thích hợp để hoàn thành lá thư sau.

Dear Mai,

I am visiting Ha Long Bay with my family ............FROM.......… June 12th to 20th………DO……… you have a double room with a shower for these days? How ……MUCH…..… is the room? We would like ….…THE….…… room facing the sea if it is possible. We …DON'T … eat meat but we ……EAT………… all other kinds of food. We are arriving ……IN…… Ha Long Bay ………AT…..… about six o’clock on Monday evening. We plan to leave the hotel ……ON………Sunday morning.

I ………AM LOOKING…..… forward to hearing from you soon.

Love

Nga.

VIII. Đặt câu hỏi cho phần gạch chân.

1. You can go to the supermarket to buy beef

where can i go to buy beef?

2. Lan goes to school with her friends.

who does Lan go to school with?

3. They go to the zoo every weekend.

how often do they go to the zoo?

4. I’d like some beef

what would you like?

5. She is going to stay there for two days.

how long is she going to stay there?

6. My daughters do aerobics every morning

what do your daughters do every morning?

7. This bar of soap is 8000 dong

how much is this bar of soap?

8. His pencils are brown

what color are his pencils

9. Lan is going to live in China.

where is Lan going to live?

10. They are going to paint their house

what are they going to do?

11. We want two English books

how many english books do you want?

IX. Sắp xếp các câu sau thành đoạn hội thoại hợp lí.Can I help you?

  1. Yes. I’d like a bottle of cooking oil.
  2. Is there anything else?
  3. I’d like some oranges
  4. How many oranges do you want?
  5. Half a dozen, please .
  6. Here you are.
  7. Thanks. How much are they?
  8. Ten thousand dong. ………Thank you.
12 tháng 4 2017

I. Tìm từ không cùng nhóm với từ còn lại.

1. a. Wednesday b. everyday c. Friday d. Thursday

2. a. third b. two c. twelve d. thirty

3. a. history b. English c. literature d. timetable

4. a.finish b. read c. watch d. soccer

5. a. evening b. morning c. homework d. afternoon

II. Chọn đáp án đúng cho mỗi câu sau.

1. …………… sports do you play?

a. How b. Who c. Which d. What’s

2. My mother wants a good pair of shoes because she often goes ………….

a. jogging b. fishing c. sailing d. running

3. He often …………….. his kite when he’s not busy.

a. does b. plays c. goes d. flies

4. How ......................... kilos of beef does she want?

a. many b. much c. any d. about

5. “Is that your father?” - “Yes, .........................”

a. it is b. that is c. he is d. it’s

6. “Would you like some noodles, Lan?” - “No, .........................I’m full. Thanks.”

a. I wouldn’t b. I don’t c. I’m not d. I don’t like

7. There is …………………….. oil in this bottle. We should buy some more.

a. a few b. few c. little d. a little

8. Can I help you? - …………., please. I need a kilo of beef.

a. Sorry b. Yes c. Can d. No

9. Minh …………… likes fish and beef.

a. isn’t b. don’t c. doesn’t d. never

10. He goes to work six days a week. He ………………..…. goes to work.

a. always b. usually c. often d. never

11. ............................ are you going to spend your summer vacation?

a. Where b. Which c. What d. Who

12. Let’s ................................. some photos.

a. to take b. takes c. taking d. take

13. Why don’t we go to the cinema tonight?

a. Because we don’t like film b. That’s a good idea

c. You are right d. Thank you very much

14. We are going to stay..................................... my uncle’s house.

a. in b. at c. with d. on

15 ....................................to go for a walk?

a. How about b. Would you like c. Why don’t d. Let’s

16. “How ..................... oranges would you like” - “A dozen, please. And ..................... tea.”

a. much, some b. many, any c. much, any d. many, some

17. I don’t like vegetables but my sister .........................

a. do b. likes c. does d. would like

18. Ba ………….lunch at school.

a. does b. has c. have d. eat

19.What time……….classes start ?

a. do b. does c. it d. are

20.Lan’s brother…………..volleyball now.

a. playing b. plays c. is playing

III. Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc.

1. What are they (do) going to do tonight? - They (listen) are going to listen to music on the radio.

2. Can Your brother (can, swim) swim ? - Yes, he can. He (swim) swims very well.

3. He (be) is tired and he’d like (sit) to sit down.

4. Hoa (not do) doesn't her homework in the afternoon. She (do) does it in the evening.

5. Look! The plane (fly) is playing towards the airport. It (land) is going to land

IV. Điền giới từ thích hợp cho mỗi câu sau.

1. I live (1) in a small house (2) in the countryside.

2. My house is (3) between a bookstore and a toystore: the bookstore to the left and the toys tore to the right.

3 .Miss Mai wants a kilo of (4) meat and a dozen (5) of eggs.

4.Nga goes (6) to school (7) on foot every morning and she goes (8) back home (9) at four thirty in the afternoon.

5. Who do you usually play badminton (10) with?

V. Cho dạng đúng của từ ttrong ngoặc.

1. There are lots of (beauty) beautiful beaches in Viet Nam.

2. Is Mr.Ha a (business) businessman ?

3. September is the (nine) nineth month of the year.

4. My father goes (jog) jogging every morning.

5. She has small white (tooth) teeth

VI. Tìm và sửa lỗi sai.

1. My brother are=> is working in the city.

2. Mr Minh rides=> riding his bike to work at the moment.

3. I don’t have some=> any oranges, but I have some bananas.

4. How many=> much homework does Lien have everyday?

5. What would you like buying=> to buy at the canteen?

6. I go=> am going to go to Ha Long tomorrow.

7. The children play games usually=> usually play game in the afternoon.

8. It’s often cold in the summer.=> winter

9. How many season=> seasons are there in a year?

10. We need eight hundred gram=> grams of meat.

VII. Em hãy điền một từ thích hợp để hoàn thành lá thư sau.

Dear Mai,

I am visiting Ha Long Bay with my family from June 12th to 20th do you have a double room with a shower for these days? How much is the room? We would like the room facing the sea if it is possible. We don't eat meat but we eat all other kinds of food. We are arriving in Ha Long Bay at about six o’clock on Monday evening. We plan to leave the hotel on Sunday morning.

I am looking forward to hearing from you soon.

Love

Nga.

1. He is knowing you are wrong A B C D 2. In the fall, leaf often fall from trees A B C D II. Chia động từ trong ngoặc 1. The teacher calls Hoa ............ but she is still talking to her friends (TWO) 2. I need two.............. for cooking dinner (KNIFE) III. Điền một từ thích hợp vào chỗ trống I don’t usually eat breakfast. I only have a ................. of coffee. I don’t eat............... until about eleven o’clock. Then I have a biscuit and...
Đọc tiếp

1. He is knowing you are wrong

A B C D

2. In the fall, leaf often fall from trees

A B C D

II. Chia động từ trong ngoặc

1. The teacher calls Hoa ............ but she is still talking to her friends (TWO)

2. I need two.............. for cooking dinner (KNIFE)

III. Điền một từ thích hợp vào chỗ trống

I don’t usually eat breakfast. I only have a ................. of coffee. I don’t eat...............

until about eleven o’clock. Then I have a biscuit and a................. of milk. For lunch I usually have a salad. That’s .............. about two o’clock. I have ............. at half past six. I’m a vegetarian, so I don’t eat................. or fish. I eat cheese and eggs and things like that. I have a glass of water or fruit ........... with my meals.

At the weekends, I .............. to a restaurant in the evening. You .............. get vegetarian meals in a ............ of restaurants now.

IV. Dùng từ gợi ý viết thành câu đúng

1. Ha / sister / listen/ music / room / the moment

2. He / not have / much time / write / friends

3. Sister / have / bike / and / cycle / work / every day

4. Ba / usually / play tennis / fall / but / sometimes / sailing

5. Mrs ngoc / going / buy / some toys / children?

6. I’d like / sandwich / glass / milk / please

7. Long / tall / brother / not

8. We / stop / when / light / red

9. There / rice paddy / left / my house

10. The weather / always / cold / winter

Giúp mình nhanh nhé! Mình cần gấp! Thanks các bạn nhìu

1
8 tháng 3 2017

II. Chia động từ trong ngoặc

1. The teacher calls Hoa second but she is still talking to her friends. (TWO)

2. I need two knives to cooking dinner. (KNIFE)

III. Điền 1 từ thích hợp vào chỗ trống

I don't usually eat breakfast. I only have a cup of coffee. I don't eat anything until about seven o'clock. Then I have a biscuit and a glass of milk. For luch, I usually have a salad. That's last about two o'clock. I have dinner at half past six. I'm a vegetarian, so I don't eat meat or fish. I eat cheese and eggs and things like that. I have a glass of water or fruit juice with my meals.

At the weekends, I go to a restaurant in the evening. You will get vegetarian meals in a kind of restaurants now.

III. Dùng từ gợi ý viết thành câu đúng.

1. Ha/ sister/ listen/ music/ room/ the moment.

=> Ha and her sister are listening to music in the room at the moment.

2. He/ not have/ much time/ write/ friends.

=> He doesn't have much time writing to his friends.

3. Sister/ have/ bike/ and/ cycle/ work/ every day.

=> Sister has a bike and she cycles to work every day.

4. Ba/ usually/ play tennis/ fall/ but/ sometimes/ sailing.

=> Ba usually plays tennis in the fall but he sometimes goes sailing.

5. Mrs ngoc/ going/ buy/ some toys/ children?

=> Is Mrs ngoc going to buy some toys for the children?

6. I'd like/ sandwich/ glass/ milk/ please.

=> I'd like a sandwich with a glass of milk please.

7. Long/ tall/ brother/ not.

=> Long isn't taller than his brother.

8. We/ stop/ when/ light/red.

=> We must stop when the light turns red.

9. There/ rice paddy/ left/ my house.

=> There is a rice paddy on the left of my house.

10. The weather/ always/ cold/ winter.

=> The weather always cold in the winter.

31 tháng 8 2017

tìm lỗi sai và sửa lại cho đúng

1. Nancy was refused to be given= HAVE BEEN a scholarship to study abroad two days ago. She could have been very sad

A B C D

2 The little girl says=> SAID that her parents have been out but she could contact them easily
A B C D

3. The New Year’s Eve party can be held => HOLD in a person’s house to celebrate the changing of the calendar next week

A B C D

4.The man is very intelligent because he is able to => CAN speak five languages

A B C D

II viết lại câu với modal verb

I wish i had paid for half of the meal, but i didn't

I MUST HAVE HAD PAID FOR HALF OF THE MEAL

Mình cần gấp Cảm ơn nhiều Bài 11: Viết lại các câu sau, sử dụng liên từ trong ngoặc. ​1.​I don’t eat cheese. I don’t eat butter. (or) ​ ​2.​I like him. He’s annoying. (but) ​ ​3.​We’re having salad for lunch. We’re not very hungry. (so) ​ ​4.​She doesn’t use much suncream. She has very pale skin. (although) ​ ​5.​This year, he’s been to China. He has also been to Brazil. (and) ​ ​6.​Would you like to go to Paris? Would you...
Đọc tiếp

Mình cần gấp

Cảm ơn nhiều

Bài 11: Viết lại các câu sau, sử dụng liên từ trong ngoặc.

​1.​I don’t eat cheese. I don’t eat butter. (or)

​2.​I like him. He’s annoying. (but)

​3.​We’re having salad for lunch. We’re not very hungry. (so)

​4.​She doesn’t use much suncream. She has very pale skin. (although)

​5.​This year, he’s been to China. He has also been to Brazil. (and)

​6.​Would you like to go to Paris? Would you rather go to Budapest? (or)

​7.​He’s very tired today. He went to bed very late last night. (because)

​8. ​It looks very near. It’s quite a long way away. (although)

●​BÀI TẬP TỔNG HỢP NÂNG CAO

Bài 12: Viết các câu sau dựa vào các từ cho sẵn:

​1.​Which soup/ you/ like? - I / like/ chicken soup.

​2.​Where/ Ann/ usually go/ in the evening? - She/ usually/ go/ to the cinema.

​3.​Who/ Carol and Bill / visit/ on Sundays? - They/ visit/ their grandparents.

​4.​What/ David/ usually drink/ with/ his breakfast? - He/ usually/ drink/ coffee.

​5.​When/ you/ watch TV? - I/ watch TV/ in the evening.

​6.​Why/ Rachel/ stay/ in bed? She/ stay/ in bed/ because/ she/ be/ sick.

​7.​How/ you/ go/ to the office? - I/ go/ to the office/ by bicycle.

​8.​Whose laptop/ your sister/ carry? - She/ carry/ mine.

Bài 13: Đặt câu hỏi cho các cụm từ được gạch chân dưới đây.

​1.​Minh usually takes exercises after getting up.

​2.​I brush my teeth twice a day.

​3.​Nga has an appointment at 10.30 this morning.

​4.​They live in the city center.

​5.​I like “Tom and Jerry” because it’s very interesting.

​6.​She is worried about the next examination.

​7.​Music makes people different from all other animals.

​8.​They do their homework at night.

​9.​I like the red blouse, not the blue one.

​10.​That is an English book.

​11.​He studies piano at the university.

​12.​My father is a teacher.

​13.​My favorite musician is Trinh Cong Son.

​14.​We take a holiday once a year.

​15.​It takes four hours to get there.

​16.​He earns a hundred pounds a week.

​17.​This book is 30.000 dong.

​18.​The car is expensive.

Bài 14: Hoàn thành câu sau sử dụng các liên từ “although/ because/ but/ so”.

​1.​___________ Norway is a beautiful country, it is very cold in winter.

​2.​It is warm and sunny today ___________ we are going to the beach.

​3.​The car is very old ___________ it is reliable.

​4.​Today is my daughter’s birthday, ___________ I need to buy her a present.

​5.​You should take an umbrella ___________ it is going to rain.

​6.​The camera is expensive ___________ it is very good.

​7.​I love chips ___________ it is not healthy.

​8.​His mother is not feeling well, ___________ he needs to take care of her.

​9.​Your marks in English are low​___________ you don’t study hard enough.

​10.​___________ he is a good ski instructor, I don’t like him very much.

​11.​I’d like to go with you ___________ I’m too busy right now.

​12.​There are no buses this hour, ___________ we need to catch a taxi.

​13.​___________ it rains a lot in winter, I like walking the dog in the park.

​14.​He fails his driving test, ___________ he needs to do it again.

​15.​We invite them to the party ___________ they don’t want to come.

​16.​I don’t like the concert ___________ the band doesn’t play well.

​17.​We don’t go on holiday ___________ we don’t have a lot of money.

​18.​I want to buy a car ___________ I need it for my job.

​19.​I’m learning French ___________ I want to live in Paris.

​20.​___________ he’s got a car, he never drives to work.

Bài 15: Sắp xếp các từ sau để tạo thành câu hoàn chỉnh.

​1.​accident / an / she’s / in / because / hospital / she / had.

​2.​but / they / many / work / don’t / hours / they / have / money / much.

​3.​asked / Paul / me / question, / a / replied / I / so.

​4.​buy / I / peppers / potatoes. / and / tomatoes,

​5.​them / apple / can / have / an / or/ a / . / She / have / both /. / She / mango / can’t / of

​6.​can / piano /./ Karthik / play / but / he / play / the/ can’t / the/ violin

​7.​hard-working / is / but / her / is / lazy / . / She / very / brother

​8.​clever / is / and / beautiful / . / she

​9.​shirt / can / the / blue / or / take / green / shirt/ . / You / the

​10.​/ am / sister / tall / I / short / . / My / is / but

Bài 16: Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi.

How can we keep our teeth healthy?

​Firstly, we ought to visit our dentist twice a year. He can fill the small holes in our teeth before they destroy the teeth. He can examine our teeth to check that they are growing in the right way. Unfortunately, many people wait until they have toothache before they see a dentist.

​Secondly, we should brush our teeth with a toothbrush and fluoride toothpaste at least twice a day – once after breakfast and once before we go to bed. We can also use wooden toothpicks to clean between our teeth after a meal.

​Thirdly, we should eat food that is good for our teeth and our body such as milk, cheese, fish, brown bread, potatoes, red rice, raw vegetables, and fresh fruit. Chocolate, sweets, biscuits and cakes are bad, especially when we eat them between meals. They are harmful because they stick to our teeth and cause decay.

​1.​How often should we visit our dentist a year?

​2.​What should we brush our teeth with?

​3.​What else we can use to clean between our teeth after a meal?

​4.​What kinds of food are good for our teeth?

​5.​What kinds of food are bad for our teeth?

1
12 tháng 2 2020

bài 13:

1.What do you usually do after geting up?

2.How often you brush your teeth?

3.What time does Nga have an appointment ?

4.Where do they live?

5.Why do you like Tom and Jerry?

6.What is she worried about?

7.What makes people different from animals?

10.What is that?

11.Where does he study piano?

12.What does your father do?

13.What does your favourite musician?

17.How much is this book?

18.How is the car?///